TUẦN 9

(Từ ngày 22/10/2018 đến ngày 26/10/2018)

Ngày soạn: 21/10/2018

Ngày giảng: 22/10/2018

Tập đọc:

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

                                         (Nam Cao)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị: Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

  Bài “Đôi giày ba ta màu xanh”

+ Tìm những câu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

 

 

 

- GV nhận xét từng HS

 

B. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

- Em hãy cho biết bức tranh vẽ gì?

- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu rõ điều đó. (GV ghi đề)

b) Hướng dẫn luyện đọc.

- Yêu cầu 1 HS khá đọc bài

 

 

 

 

- Lần 1: tìm từ khó sau khi HS đọc.

- Lần 2: Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- Lần 3: giải nghĩa một số từ khó:

+“thưa”: có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn

+ Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình

+ Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ.

- GV HD cách đọc và đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài:

 

- 2HS đọc bài và TL câu hỏi.

+ Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.

+ HS đọc ý nghĩa bài học

- HS nhận xét, bổ sung.

 

 

+ HS quan sát tranh.

- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.

- Đọc bài, lớp đọc thầm, chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ ngày phải … đến phải kiếm sống.

+ Đoạn 2: Mẹ Cương … đến đốt cây bông.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó, câu dài.

+ HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

 

 

 

 

 


1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ.

+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

 

*Ước mơ của Cương có thành hiện thực hay không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

 2. Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.

+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

 

 

 

+ Cương thuyết  phục mẹ bằng cách nào?

 

 

 

+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò chuyện)

- Gọi HS trả lời và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- Nội dung  chính của đoạn 2 là gì?

 

- Nội dung của bài là gì?

 

 

 

d) Luyện đọc diễn cảm:

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn

+ Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò:

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:

+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.

Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

 

 

 

- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:

+ Bà ngạc nhiên và phản đối.

 

+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.

+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.

+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.

Ý2: Cương thuyết  phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc  mơ của em.

Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí.

 

- HS đọc thầm toàn bài.

- 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài.

+ Luyện đọc nhóm đôi

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

 


+ Qua bài học này, em học tập được điều gì ở Cương ?

 

 

 

+ Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường.

..............................................................

Toán:

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.

* Bài 1, bài 2, bài 3 (a)

II. Chuẩn bị:

- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV vẽ lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, yêu cầu HS lên xác định.

- GV chữa bài, nhận xét  HS.

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.

b) Tìm hiểu bài:

1. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: 

+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?

- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?)

- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Thầy kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.

+ Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?

- Các góc này có chung đỉnh nào?

- GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.

- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.

 

- HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

- Hình ABCD là hình chữ nhật.

 

- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.

 

- HS theo dõi thao tác của GV.

 

 

 

 

- Là góc vuông.

 

- Chung đỉnh C.

 

 

 

- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, …


- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác):

+ Vẽ đường thẳng AB.

+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.

- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.

2. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường…

- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.

 

 

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.

 

 

- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?

 

Bài 2:

- GV cho các điểm A, B, C, D yêu cầu HS dùng thước ê ke vẽ 1 hình có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.

- GV nhận xét 

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.

- GV nhận xét  HS.

C. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.

 

- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.

 

 

 

 

 

 

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

 

 

- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.

- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.

- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.

 

- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:

+ AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC và AB.

 

- HS dùng ê ke vẽ.

 

.....................................................

Lịch sử:

Đinh BỘ Lĩnh dẸp loẠn 12 sỨ quân

I. Mục tiêu :

- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lỉnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mật, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nội dậy chia cắt đất nước.

+ Đinh Bộ Lĩnh đ tập họp nhn dn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nah65t đất nước

- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ờ vùng Hoa Lư, Ninh Bình,  một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

II. Chuẩn bị: - Máy chiếu

                       - PHT của HS .

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Khởi nghĩa  Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?

- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?

- GV nhận xét . Đáng giá

B. Bài mới:

a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.

b) Phát triển bài:

GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.

- GV cho HS đọc SGK 

- GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi).

KL: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

- Cho HS TL và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn.

+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?

KL: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.

GV giải thích các từ:

+Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.  

+Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .

+Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh.

*Hoạt động nhóm :

- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :

 

- 2 HS trả lời .

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

- HS nhắc lại

 

 

 

 

- HS đọc.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

-HS thảo luận và thống nhất.

 

 

 

-HS thảo luận và thống nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và kết luận .

C. Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS đọc bài học trong SGK .

- Hỏi: Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.

 

- Đại  diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp .

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 HS đọc .

- HS trả lời .

 

 

 

………………………………….. 

Đạo đức :                                                              

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1)

I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

GDKNS : -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán

II. Chuẩn bị:

- Thẻ màu . Phiếu bài tập .

- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

III. Các hoạt động dạy học:

                Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của

B. Bài mới: Giới thiệu bài

1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”.

Gv kể chuyện .

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

- Mi-chi-a đã rút ra được điều gì?

Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian .

2: HS thực hành qua các bài tập

- Kiểm tra 2 HS

 

 

 

- Theo dõi .

-…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.

 

-...Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút.

-...Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút

- 2 HS đọc ghi nhớ.

 


Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?

*HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .

GV kết luận từng tình huống .

HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16)

GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.

GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội dung

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

Nhận xét tiết học

- 1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

- Hs hoạt động nhóm lớn .

N1:HS đến phòng thi muộn.

N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.

N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm - Đại diện các nhóm trình bày.

 

- 1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu

- HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân

- Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản thân .

....................................................................

Ngày soạn: 22/10/2018

Ngày giảng: 23/10/2018

Toán:

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

* Bài 1, bài 2, bài 3 (a)

II. Chuẩn bị: - Thước thẳng và ê ke.

III. Các hoạt động dạy học:

                Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng m bài tập 1.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

 

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu hai đường thẳng khác qua bài: “Hai đường thẳng song song”. GV ghi đề

b) Tìm hiểu bài:

*Giới thiệu hai đường thẳng song song:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.

- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.

- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?

 

- HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

- HS nghe.

 

 

 

- Hình chữ nhật ABCD.

 

 

- HS theo dõi thao tác của GV.

                  A                  B

 

 

                   D                  C

- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song


*Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.

- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.

c) Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.

- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?

  - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.

i 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.

 

- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).

Bài 3:

- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.

- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

C. Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học: "Hai đường thẳng song song…nhau"

- Nhận xét tiết học.

 

 

- HS nghe giảng.

 

- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, …

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm VBT.

- Quan sát hình.

a) Trong hình chữ nhật ABCD, có:

+ Cạnh AB song song DC ; cạnh AD song song BC.

b) Trong hình vuông MNPQ, có:

- Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP.

 

- 1 HS đọc.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Giải: Trong hình bên ta có:

+  Các cạnh song song với BE là AG, CD.

 

 

- Đọc đề bài và quan sát hình.

Giải: Trong hình tứ giác MNPQ, có:

- Cạnh MN song song với cạnh QP.

- Trong hình tứ giác DIHGE có:

Cạnh DI song song với cạnh HG.

 

+ HS nhắc lại

 

- HS cả lớp.

………………………………………………..

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).

II. Chuẩn bị: - Máy chiếu

              - bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:


 

                Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

 

- Nhật xét từng HS.

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.

b) Tìm hiểu bài:

Bài 1: Ghi lại những từ ngữ trong bài tập đọc “ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ.

- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Mong ước có nghĩa là gì?

 

- Đặt câu với từ mong ước.

 

- Mơ tưởng nghĩa là gì?

 

 

Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ

+ Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập.

- Kết luận về những từ đúng.

Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.

Bài 3:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ  thích hợp.

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS trình bày, GV  kết luận lời giải đúng.

 

+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật…

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.

 

- Những từ đồng nghĩa với ước mơ là mơ tưởng, mong ước.

 

- Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.

“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.

- HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT.

+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.

+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.

- Làm vào vở.

a) Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng

b) Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ

c) Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

- 1 HS đọc thành tiếng.


Bài 4:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV  nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị bài: “Động từ”.

- Nhận xét tiết học.

 

 

- HS thảo luận nhóm.

- Báo cáo kết quả.

+ Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:

- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.

- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh…

- Ước mơ chinh phục vũ trụ…

+ Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả…

+ Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác…

Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.

- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước.

- Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…

 

...............................................

Khoa học:

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

 

I. Mục tiêu:

-Sau bài học, HS có thể :

- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.


- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. Chuẩn bị:

- Hình trang 36, 37 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 24 VBT Khoa học.

- GV nhận xét

B. Bài mới:

HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.

 

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.

- HS làm việc theo nhóm

- Gọi các nhóm lên trình bày.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.

Kết luận:- Không chơi đùa gần ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum vại bể nước phải có nắp đậy.

- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suuoí khi trơì mưa, lũ,  dông bão.

HĐ 2 : Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

 

- Yêu cầu HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

- HS thảo luận theo nhóm.

- Gọi các nhóm lên trình bày.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.

Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.

HĐ 3 : ĐÓNG VAI

 

-  GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn đẻ tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống có thể đóng vai,  có tình huống có thể phân tích.

- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.

- Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận  để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng.

 

nguon VI OLET