Toán – Lớp 4a3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiết 41)
Ngày dạy: …/…/……
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
2. Năng lực
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
3. Phẩm chất
- Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài học, phiếu bài tập, ê ke.
- Bảng con, SGK, vở nháp, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
- HS đọc tên góc và cho biết loại góc gì?







- Nhận xét
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:Hứng thú với trò chơi tìm tên góc.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
* Cách tiến hành A B


C D
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? HSCHT
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? HSHT
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh
CD thành đường thẳng DM. Kéo dài cạnh BC thành
đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM
và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? (Là góc vuông)
- Các góc này có chung đỉnh nào? (Các góc có chung đỉnh C)
- HS quan sát lớp học và đồ dùng dạy học để tìm ra hai đường thẳng vuông góc.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Nắm được cách vẽ góc vuông dựa vào hai đường thẳng vuông góc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không? HSHT
- GV nhận xét.
Bài 2
- Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau,
Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của
hình chữ nhật ABCD.

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, HS thảo luận nhóm đôi, ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
Bài 3
- HS đọc đề bài. Sau đó, HS dùng ê ke để xác định góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu từng cặp cạnh vuông góc với nhau
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 4
Hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là góc vuông.
- HS thảo luận theo kĩ thuật Ổ bi để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. HSHTT
+ Nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau, mà không vuông góc với nhau.
- GV chia HS thành 2 dãy ngồi, nêu ý kiến của mình cho bạn nghe.
- Sau 1 phút thì HS dãy ngoài ngồi yên, HS dãy trong chuyển chỗ theo chiều kim đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để luôn hình thành các nhóm đối tác mới.
- Hết thời gian thảo luận. HS trình bày kết quả.
- GV tổng kết giờ học.
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Vẽ góc vuông trên hình tứ giác
và nhận biết lỗi sai trên hình.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra một
nguon VI OLET