PHÒNG GD&ĐT ĐĂK MIL

Trường: TH......................................................

Họ và tên:........................................................

Lớp: 4A...

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TOÁN - LỚP 4

Năm học: 2018 – 2019

Ngày.........tháng 5 năm 2019

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên

 

 

 

....................................................................................................................................

 

.....................................................................................................................................

 

  .....................................................................................................................................

 

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Chữ số 4 trong số 374 359 có giá trị là:

 A. 4   B. 40   C. 400  D. 4000

Câu 2: Phân số nào sau đây hơn 1?

 A.    B.     C.    D.

Câu 3: Trong các số: 103; 975; 211; 112 số nào chia hết cho 2?

 A. 103  B. 975  C. 211  D. 112

Câu 4: Hình thoi có hai cặp cạnh song song và.......cạnh bằng nhau? Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

 A. 1   B. 4   C. 3   D. 2

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

 A. 10 000cm B. 100dm  C. 1km  D. 10m

Câu 6: Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 1dm. Diện tích miếng kính đó là:

 A. 14cm2  B. 70cm2  C. 24cm2  D. 140cm2

 

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 7: Tính

 a. 3 + =..........................................................................            

 

          b. ­- = ........................................................................

 

c. 7 x = ........................................................................

 

     d. : .........................................................................


Câu 8: Tổng số tuổi của hai bố con là 50 tuổi. Biết tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

 

                               Tóm tắt                                              Bài giải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 9: Tìm y.

(y – 234) : 5 = 400 + 167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN – LỚP 4

Năm học: 2018 - 2019

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D. 4000

 

A.  

D. 112

 

B. 4 

C. 1km 

B. 70cm2 

Điểm

0,5

0,5

1,0

1,0

1,0

1,0

 

   II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 7: (2 điểm) Học tính đúng kết quả mỗi câu đạt 0,5 điểm

 a. 3 + = +        c. 7 x =

          b. ­- - =         d. : = =

Câu 8: (2 điểm)   

Tóm tắt

                                       ? tuổi

 

                                          

 

Tuổi bố

                                                                                              50 tuổi         (0,25 điểm)                                                                        

                      ? tuổi

 

Tuổi con

 

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)     (0,25 điểm)                                                                       Giá trị một phần là: 50 : 5 = 10 (tuổi)     (0,25điểm)

Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)          (0,5điểm)

Tuổi con là: 50 – 40 = 10 (tuổi)    (0,5điểm)

 Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi (0,25 điểm)   

(Lưu ý : HS có thể giải theo cách khác ngắn gọn hơn)                                                                    

Câu 9: (1điểm) Tìm y

(y – 234) : 5 = 400 + 167

(y – 234) : 5 = 567  (0,25 điểm)

(y – 234) = 567 x 5 (0,25 điểm)

 y – 234 = 2835       (0,25 điểm)

y = 2835 + 234 

           y = 3069                   (0,25 điểm)


 

BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN LỚP 4

(Cuối học kỳ II - Năm 2018 - 2019)

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu, câu số và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

 

TỔNG

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  Phân số: Nhận biết về phân số hơn 1; thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

Số câu

1

 

 

 

1

 

 

 

 

1

1

Câu số

2

 

 

 

7

 

 

 

 

2

7

Số điểm

0,5

 

 

 

2,0

 

 

 

 

0,5

2,0

     Số tự nhiên, dấu hiệu chia hết: Nhận biết được dấu hiệu chia hết. Nhận biết được giá trị của số. Vận dụng các phép tính số tự nhiên vào tìm thành phần chưa biết.

Số câu

 

2

 

 

 

 

 

 

1

2

1

Câu số

 

1;3

 

 

 

 

 

 

9

1;3

9

Số điểm

1,5

 

 

 

 

 

 

1,0

1,5

1,0

 

     Tỉ lệ bản đồ

 

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Câu số

 

 

 

5

 

 

 

 

 

5

 

Số điểm

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

 

   Hình học: Nhận biết được đặc điểm của hình thoi. Tính được diện tích hình thoi.

Số câu

 

1

 

 

 

1

 

 

 

2

 

Câu số

 

4

 

 

 

6

 

 

 

4;6

 

Số điểm

 

1,0

 

 

 

1,0

 

 

 

2,0

 

 

  Giải toán: Giải và trình bày bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

Số câu

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

8

Số điểm

 

 

 

 

 

 

2,0

 

 

 

2,0

 

 

              TỔNG

Số câu

 

4

 

1

1

1

1

 

1

6

3

Câu số

 

1;2;3;4

 

5

7

6

8

 

9

1;2;3;4;5;6

7;8;9

Số điểm

3,0

 

1,0

2,0

1,0

2,0

 

1,0

5,0

5,0

 

 

 

 

 

 

 


PHÒNG GD&ĐT ĐĂK MIL

Trường: TH......................................................

Họ và tên:........................................................

Lớp: 4A...

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 4

Năm học: 2018 – 2019

Ngày.........tháng 5 năm 2019

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên

Điểm đọc thành tiếng

 

 

 

Điểm đọc hiểu

Điểm chung

 

.........................................................................................................

 

........................................................................................................

 

..........................................................................................................

 

 

I. Đọc thầm bài văn sau:

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

1. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà... Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.

2. Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:

- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.

3. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:

- Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

- Dẫn nó vào!

Nhà vua phấn khởi ra lệnh

Theo Trần Đức Tiến

 

II. Dựa vào bài văn trên, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?

A.    Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy. Ra đường gặp những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon.

B.    Chim không muốn hót. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon.

C.    Hoa trong vườn chưa nở đã tàn, mặt trời không muốn dậy.


A.    Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon.

Câu 2: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn chán như vậy?

  1. Chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không.
  2. Vì cư dân ở đó nghèo.
  3. Vì cư dân ở đó không ai biết nói.
  4. Vì cư dân ở đó không có trẻ con.

Câu 3: Ai là người nhận ra mối nguy cơ vắng nụ cười đó?

 A. Nhà vua     B. Quần thần  

C. Hoàng hậu    D. Thái tử

Câu 4: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình của đất nước?

  1. Nâng cao cuộc sống.
  2. Cử một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
  3. Cử một viên đại thần đi tìm người dạy cười.
  4. Cử một viên đại thần đến thưởng cho ai biết cười.

Câu 5: Kết quả việc đi du học của viên đại thần như thế nào?

  1. Rất thành công
  2. Hơi vất vả nhưng cố gắng vẫn thành công.
  3. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
  4. Viên đại thần đã biết cười.

Câu 6: Nội dung chính của câu chuyện trên là gì? 

 

 

 

 

Câu 7: Trạng ngữ trong câu: Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào là:

  1. Đúng lúc đó
  2. Một viên thị vệ
  3. Hớt hải chạy vào
  4. Đúng lúc đó, một viên thị vệ

Câu 8: Câu: Dẫn nó vào! thuộc kiểu câu gì?

  1. Câu kể
  2. Câu cảm
  3. Câu cầu khiến
  4. Câu hỏi

Câu 9: Chuyển câu kể sau thành câu cảm?

 Câu kể: Bạn Hồng học giỏi. 

Câu cảm:

 

Câu 10: Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian.

 

 


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4

Năm học: 2018 - 2019

Phần

Câu

Đáp án chi tiết

Điểm thành phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỌC

(10đ)

 

 

Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:

Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm một đoạn văn trong bài từ tuần 29 đến tuần 34, đọc đúng tốc độ (khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.                                           

(3đ)

Tùy mức độ HS đọc và trả lời câu hỏi GV cho  điểm theo mức độ 3; 2,5; 2; 1,5; 1

 

Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu:

(7đ)

1

D. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon.

(0,5đ)

2

A. Chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không.

(0,5đ)

3

A. Nhà vua 

(0,5đ)

4

B. Cử một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.

(1,0đ)

5

C. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.

(0,5đ)

6

Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

(1,0đ)

7

A. Đúng lúc đó

(0,5đ)

8

 

C. Câu cầu khiến

(0,5đ)

9

VD: Bạn Hồng học giỏi quá!

Chà, bạn Hồng học giỏi thật!

Chà, bạn Hồng học giỏi ghê!

(1đ)

10

 

Chẳng hạn:

Hôm nay, em được cô giáo khen.

Đúng 8 giờ sáng, chuyến xe bắt đầu khởi hành.

 

(1đ)

 

 

 

1

Kiểm tra kỹ năng nghe-viết:

Viết bài: Con chuồn chuồn nước (viết từ Mặt hồ trải rộng mênh mông

 

(2đ)


 

 

 

 

 VIẾT

(10đ)

 

 

 

Chính tả

 

...hết bài )

- Bài viết trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng 90 chữ/15 phút)

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định: trừ 0,25 điểm (những lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần)

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ  0,25 điểm-0,5 điểm toàn bài.

GV trừ điểm theo quy định nếu HS mắc lỗi

 

 

 

 

2

Tập làm văn

Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả con vật có nội dung như đề yêu cầu.

 

(8đ)

  • Mở bài

  • Thân bài

  • Kết bài

1 đ

* Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau:

+ Viết được bài văn tả con vật đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên, diễn đạt ý rõ ràng. Tả được một số đặc điểm nổi bật về ngoại hình, một số hoạt động, thói quen của con vật; diễn đạt ý tự nhiên, sinh động.

+ Biết dùng từ, đặt câu, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

Chú ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) - LỚP 4

(Cuối học kì II - Năm 2018 - 2019)

 

Mạch kiến thức.

Các mức độ nhận thức

TỔNG

Mức 1

Mức 2

Mức 3

 

Mức 4

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc, hiểu văn bản:

- Đọc và hiểu được nội dung bài tập đọc.

-Hiểu ý chính, nghĩa của đoạn văn.

- Liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.

Số câu

2

 

2

 

1

1

 

 

 

5

 

1

 

Câu số

 

1;3

 

2,5

 

4

6

 

 

 

1;2;3;4;5

 

6

 

Số điểm

1,0

 

1,0

 

1,0

1,0

 

 

 

3,0

 

1,0

Kiến thức Tiếng Việt:

- Nhận biết được trạng ngữ trong câu.

- Xác định được kiểu câu.

- Vận dụng để chuyển câu kể thành câu cảm.

- Vận dụng để đặt câu theo yêu cầu.

Số câu

1

 

1

 

 

1

 

1

 

 

2

 

 

 

2

 

 

 

Câu số

 

7

 

8

 

 

9

 

10

 

7;8

 

9;10

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

1,0

 

 

 

1,0

 

2,0

Tổng

Số câu

3

 

3

 

1

2

 

1

6

4

Câu số

1;3;7

 

2;5;8

 

 

4

6;9

 

10

1;2;3;6;7;8;10

6;9;10

Số điểm

1,5

 

1,5

 

1,0

2,0

 

1,0

4,0

3,0

 

BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT (viết) - LỚP 4

(Cuối học kỳ II - Năm 2017 - 2018)

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Viết chính tả:

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

2,0

 

 

 

 

 

2,0

2

Viết văn:

- Viết được bài văn tả con vật

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

Số điểm

 

 

 

 

 

8,0

 

 

 

8,0

Số câu

 

 

 

1

 

1

 

 

 

2

Câu số

 

1

2

 

1;2

Tổng số điểm

 

2 điểm

8 điểm

 

10 điểm

 

 


PHÒNG GD&ĐT ĐĂK MIL

Trường: TH......................................................

Họ và tên:........................................................

Lớp: 4A...

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 4

Năm học: 2018 – 2019

Ngày.........tháng 5 năm 2019

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên

Điểm đọc

 

 

 

Điểm viết

Điểm chung

 

.........................................................................................................

 

........................................................................................................

 

..........................................................................................................

 

 

I. Viết chính tả:

Nghe - viết: Con chuồn chuồn nước (Viết từ: Mặt hồ trải rộng .......hết bài) HDH tập 2B trang 43)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


II. Tập làm văn

Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET