UBND HUYỆN CẦN GIỜ
TRƯỜNG TIỂU HỌC &THCS LỘC THỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Lộc Thịnh, ngày 30 tháng 8 năm 2021



KẾ HOẠCH
DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KHỐI LỚP 4
Năm học 2021 – 2022

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ công văn số 2611/GDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lộc Ninhvề xây dựng kế hoạch dạy học năm 2021-2022phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục.
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.
Khối 4 xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục năm học 2021-2022 như sau:
II. Điều kiện thực hiện các môn học, hoạt động giáo dục
1. Đội ngũ giáo viên
-Số lượng giáo viên: 05 giáo viên. Trong đó:
+ Giáo viên dạy nhiều môn: 05 giáo viên
- Cơ cấu:
+ GV từ 30 tuổi đến 40 tuổi: 3/3 người
+ GV từ 40 tuổi đến 50 tuổi: 2/1 người
+ GV nữ: 4/5 người – Tỉ lệ: 80%
- Trình độ chuyên môn: 4/5 GV có trình độ Đại học – Tỉ lệ: 80%. CĐ 1/1 chiếm 20%
Đặc điểm đối tượng học sinh
Lớp
SSHS
Nữ
Dân tộc
2 buổi/
ngày
Bán trú
> 5 buổi/
tuần
HS có hoàn cảnh khó khăn
Khuyết tật
Tạm trú

4A1
32
16
5
Giảm 2/1 nữ
20
15




4A2
31
16
3
Giảm 2/0 nữ
29
16




4A3
29
16
2
Giảm 1/1 nữ
28
15




4A4
22
11
20







4A5
22
13
17







Tổng
136
72
47



19




Nguồn học liệu
- Sách giáo khoa hiện hành các môn học của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Các tài liệu tham khảo đã được kiểm định của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, nhà xuất bản Đại học sư phạm được lưu trữ tại thư viện nhà trường.
- Các nguồn sách của các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng được cấp phép xuất bản.
Thiết bị dạy học
- Mỗi lớp được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học tối thiểu được quy định tại Thông tư 15 ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.
- 05/05 lớp có trang bị ti vi kết nối internet. Trường còn trang bị máy chiếu cho GV sử dụng chung. Các bảng di động được trang bị phục vụ cho các tiết học tổ chức
nguon VI OLET