TUẦN 6

Th 2 ngày 8 tháng 10 năm 2018

BUỔI SÁNG

Tiết 1

CHÀO CỜ

Tiết 2

Đạo đức

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)

( Tiết PPCT 6)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .

           GDKNS:

                          -Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

                         - Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

II/ Đồ dùng dạy học: 

             HS tham gia đóng các vai trong tiểu phẩm .

III/ Hoạt động dạy học

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: HS trình bày tiểu phẩm.

-Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.

-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm

-Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?

- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?

- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?

Gv nhận xét,bổ sung

Gv  kết luận

Hoạt động 2:  Trò chơi Phóng viên

Gv  hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn

GV kết luận

Hoạt động 3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến.

Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh,kể chuyện .

 

GV theo dõi nhận xét tuyên dương

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’)

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

-Nhóm HS trình bày tiểu phẩm

HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm

-Hoạt động nhóm

 

 

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp trao đổi

 

Bài tập 3/tr10:

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

 

 

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ

HS kể chuyện

Lớp nhận xét .

 

1

 


Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học .

 

 

Tiết 3

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY CA

( Tiết PPCT 11)

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của thân. ( trả lời các CH trong SGK)

        - Kĩ năng sống:

                       + Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

                       + Thể hiện sự cảm thông.

                       + Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK

- Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Luyện đọc

HĐ cá nhân- HS mở SGK trang 55

- Bài này chia làm mấy đoạn?

 

 

 

HĐ nhóm 4- Đọc và tìm từ khó phát âm

HĐ nhóm 4- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải

HĐ nhóm 2- HS đọc trrong nhóm

- Nhóm thi đọc trước lớp 

- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài :

HĐ nhóm 4- HS đọc thầm đoạn 1:

- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

- 1 HS đọc cả bài

- 2 đoạn

+ Đoạn 1: An-đrây-ca … mang đến nhà

+ Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa

- Hoạt động

 

- Hoạt động

 

- Hoạt động

- 2 HS đọc

- Theo dõi

 

- Đọc lướt

- An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

 

- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

 

1

 


- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

 

 

 

- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

 

HĐ nhóm 4- HS đọc đoạn 2.:

- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

 

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

 

 

 

 

 

 

- Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

 

 

 

 

 

 

- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài:

HĐ cá nhân- Nêu ý nghĩa  của bài ?

 

 

 

 

  Hoạt động 3. Luyện đọc lại :

HĐ cá nhân- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

HĐ nhóm 4- Đưa đoạn văn cần luyện đọc.

 

- Cho HS thi đọc đoạn văn.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai.

 

- An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

- Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

- Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

- An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

- An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

- Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

- An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

- An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

- An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

-Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

 

- 2 HS nhắc lại.

 

 

- Hoạt động

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

- 3 đến 5 HS thi đọc.

 

1

 


- Thi đọc toàn truyện.

 

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)

 

 

 

Tiết 4

Toán

LUYỆN TẬP

( Tiết PPCT 26)

I/ Mục tiêu:

-  Đọc được các thông tin trên  biểu đồ.

- HS làm được các bài tập 1, 2.

*  HS có năng khiếu làm hết các bài tập còn lại.

II/ Đồ dùng dạy học:

                 - Các biểu đồ trong bài học

III/ Các hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập

HĐ nhóm 4

Bài 1:

- 1HS đọc đề bài

-   Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?

 

-Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

-Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai?Vì sao ?

-Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?

 

 

-Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

 

 

-Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?

-Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?

 

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

 

 

- 1 HS đọc

-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

-HS dùng bút chì làm vào SGK.

 

-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.

-Đúng vì :100m x 4 = 400m

 

-Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.

-Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m vải hoa.

-Điền đúng.

-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.

1

 


 

HĐ nhóm 2.

Bài 2:

- HS quan sát biểu đồ trong SGK

-Biểu đồ biểu diễn hình gì?

 

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- HS tiếp tục làm bài

- Gọi HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’) 

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

 

 

 

-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

-Tháng 7, 8, 9.

 

 

 

 

 

 

BUỔI CHIỀU

Tiết 1

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

( Tiết PPCT 27)

I/ Mục tiêu:  Giúp HS ôn tập, củng cố về:

      - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

-         Đọc được các thông tin trên biểu đồ.

-    Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

II. Đồ dùng dạy học:

             Bảng phụ vẽ biểu đồ BT 3

III. Các hoạt động dạy học: 

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Luyện tập

HĐ nhóm 4.

Bài 1:

-Gọi một số HS nêu kết quả lớp nhận xét

- Muốn tìm số liền trước ta làm như thé nào?

-Muốn tìm số liền sau ta làm như thế nào?

-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?

HĐ cá nhân

. Bài 3:

-Ôn cách đọc biểu đồ cho HS

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

 

 

-         HS nêu yêu cầu rồi  làm bài sau đó nêu cách làm

- Lấy số đó trừ 1

 

- Lấy số đó  cộng 1 

 

-Vị trí của nó trong số đó

-Một số em đọc bài làm

 

 

-HS đọc thầm sau đó lần trả lời câu hỏi

1

 


-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra

Bài 4:

-         Gọi một số HS nêu kết quả

 

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’) 

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài

a.XX; b. XXI  c.2001 đén 2100

 

- HS lần lượt thế các giá trị vào đề để chọn

 

 

Tiết 2

Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

( Tiết PPCT 11)

I: Mục tiêu:

-         Hiểu  được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)

-         Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2)

II: Đồ dùng dạy học

-         Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.

-         Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.

-         Từ điển.

III. Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:

  HĐ nhóm 4:

 Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ đúng.

- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.

 HĐ nhóm 2:

 Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH.

-HS trả lời - Nhận xét, bổ sung.

- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận, tìm từ.

a/ sông    b/. Cửu Long

c/. vua    d/. Lê Lợi

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận.

- Trả lời:      (Xem SGV)

- Lắng nghe.

 

 

 

 

1

 


 HĐ nhóm 2:

 Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

  HĐ cá nhân. Ghi nhớ:

- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ ?

 

 

 

 

- Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?

 

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

  Hoạt động 2. Luyện tập:

  HĐ nhóm 2:

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.

- Kết luận để có phiếu đúng.

 

 

 

 

 

- Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?

 

- Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

HĐ  cá nhân: 

Bài 2:

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận.

- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.

- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua  không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.

- Lắng nghe.

 

 

+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,…

+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

 

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- Chữa bài.

 

Danh từ chung

Danh từ riêng

Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt/ sông/ ánh/ nắng/ đường/ dây /nhà /trái/ phải/ giữa/ trước.

Chung/ Lam/ Thiên/ Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ.

-Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.

- Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.

- Làm bài

 

1

 


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết.

- Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

- Lắng nghe.

 

Tiết 3

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

( Tiết PPCT 6)

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng.

- Hiểu được ý nghĩa, nội dung chính cảu truyện .

II. Đồ dùng dạy học:

-         Bảng lớp viết sẵn đề bài.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài:

HĐ nhóm 4:

- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

- Gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

- Thế nào là lòng tự trọng?

 

 

- Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?

 

 

 

 

 

 

- Em đọc câu truyện đó ở đâu?

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

 

- 1 HS đọc đề bài.

-1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.

 

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

- Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng

- Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục

- Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.

-Truyện kể về anh Quốc trong truyện  cổ tích Sự tích con Cuốc.

- Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…

1

 


 

 

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:

- Nội dung câu truyện đúng chủ đề:

- Câu chuyện ngoài SGK:

- Cách kể: hay, hấp dẫn, phù hợp cử chỉ, điệu bộ:

- Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:

- Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn:

 Hoạt động 2. Kể chuyện trong nhóm:

HĐ nhóm 4:

 - Giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể  chuyện.

- Gợi ý :

* HS kể hỏi:

- Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

- Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?

- HS nghe kể hỏi:

-Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

- Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?

  HĐ nhóm 2: Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

 

 

 

Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.  

- Bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS đọc thành tiếng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động, nhận xét, bổ sung cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.

- Nhận xét bạn kể.

- Lắng nghe

1

 


Th 3 ngày 9 tháng 10 năm 2018

BUỔI CHIỀU

Tiết 1

Tập đọc :

CHỊ EM TÔI

( Tiết PPCT 12)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:

- tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,…

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu  diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là

một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.

(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

     Kĩ năng sống:

- Tự nhận thức trong bài.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy học.

-         Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

-         Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : ( 3 phút)

- Lớp phó học tập điều hành

2. Bài mới: ( 35 phút)

a.Giơí thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: Luyện đọc:

HĐ cá nhân- HS khá đọc bài

- Bài này chia làm mấy đoạn?

 

 

 

HĐ nhóm 4: - HS đọc nối tiếp đoạn và tìm từ khó đọc.

HĐ nhóm 4: - HS đọc nối tiếp đoạn và hiểu nghĩa một số  từ khó. 

HĐ nhóm 2: - HS đọc nối tiếp đoạn và thi đọc.

- Đọc mẫu toàn bài (nêu giọng đọc của bài

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

HĐ nhóm 4:

 - HS đọc đoạn 1

- Cô chị xin phép ba đi đâu?

 

- Kiểm tra báo cáo cho GV.

 

- Đọc mục tiêu.

 

- 1 HS đọc

- 3 đoạn.

+Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua.

+Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên người.

+ Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS đọc nối tiếp đoạn.

 

-HS luyện đọc theo cặp. 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Cô xin phép ba đi học nhóm.

1

 


- Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?

- Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

 

- Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

-  Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

 

- Đoạn 1 nói đến chuyện gì?

HĐ nhóm 4: - HS đọc đoạn 2

- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

 

 

 

 

 

 

 

- Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

- Thái độ của người cha lúc đó thế nào?

- Cho HS xem tranh minh hoạ.

- Đoạn 2 nói về chuyện gì?

HĐ nhóm 4:

 - Gọi HS đọc đoạn 3

- Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

 

 

- Giảng như SGV.

- Cô chị đã thay đổi như thế nào?

 

 

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

 

 Hoạt động 3. Luyện đọc lại

HĐ cá nhân- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo.

HĐ nhóm 2: - Gọi HS đọc bài.

 

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

-Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.

- Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

- Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.

- Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba.

Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.

- Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.

- Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em.

- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

- Xem tranh

Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Vì cô em bắt chướt mình nói dối.

-Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.

- Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.

- Lắng nghe.

- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

-Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.

 

- Đọc nối tiếp

 

1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Thi đọc

 

1

 

nguon VI OLET