TUẦN 11

Ngày soạn : 16/11/2018

Ngày dạy  : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018

 

TOÁN

TIẾT 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... CHIA CHO 10, 100,1000,…

 

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân với 10; 100; 1000.... và chia cho 10; 100; 1000

3. Thái độ: GD HS có thái độ tích cực trong học tập.

2. Mục tiêu riêng cho HS Thư:

Qua giờ học, qua hướng dẫn của gv và bạn HS Thư biết:

- Đọc theo tên bài. Theo dõi các bạn làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC      

 

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

HS Thư

A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.

- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, …; chia cho 10, 100, 1000, … 

2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10:

a. Nhân một số với 10. (5’)

- Giáo viên viết 35 x 10

(?) Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng gì ?

(?) 10 còn gọi là mấy chục ?

- Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35.

(?) 1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ?

(?) 35 chục bằng bao nhiêu ?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350

(?) Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? 

 

 

- Học sinh lên bảng.

- Học sinh nêu.  

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc

 

Bằng 350

1 chục

- Bằng 35 chục.

- Là 350

 

 

+ Kết quả của phép nhân chính là thừa số 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- … ta chỉ việc viết thêm

 

- Theo dõi

 

 

 

 

 

-Theo dõi, lắng nghe

 

 

-Đọc theo

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

-Theo dõi

 

 


(?) Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay kết quả như thế nào? Nêu ví dụ ?

b. Chia số tròn cho cho 10 (5’)

- Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh xuy nghĩ.

- Ta có 35 x 10 =350. Vậy tích đó chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?

(?) Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu ?

(?) Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 ?

- Nêu ví dụ.

3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, …; chia số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …  (8’)

- Hướng dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …  

4. Kết luận:

- Gọi HS nêu quy tắc nhân (chia) cho 10, 100, 1000, .....

5. Luyện tập: (15’)

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép tính trong bài.

? Nội dung mỗi phần bài? Cách làm?

- 2 HS nêu lại. Lớp làm bài và nhận xét.

- HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra lẫn nhau

? Muốn nhân (hoặc chia ) một số với 10; 100; 1000 ta làm như thế nào?

- GV chốt kết quả đúng, nhận xét cho điểm

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

một chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.

 

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.

- Thì được kết quả là số còn lại.

 

350 : 10 = 35.

+ Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

 

- Học sinh nhẩm.  

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu.

 

 

 

- Làm vào vở bài tập, mỗi học sinh nêu kết quả một phép tính.

Đáp án:

a)18 x 10  = 180                       256x1000=256000

18 x 100   = 1800

302 x 10   =      3020

18 x 1000 = 18000    400x100=40000

b) 9000 : 10 = 900     

    6800:100 = 68

    9000 : 100 = 90     

      420:10 = 42

9000:1000=9                    2000:1000=2

 

- HS nêu yêu cầu bài tập

 

 

 

Lắng nghe

 

 

 

 

-Theo dõi

 

- Đọc theo

 

-Theo dõi

 

 

 

 

-Nhắc lại

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 


- HS đọc đề bài

? Đề bài yêu cầu gì? Cách làm như thế nào?

Mẫu:

300kg = … tạ

Ta có: 100kg = 1 tạ

Nhẩm: 300 : 100 = 3

Vậy : 300kg = 3 tạ

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng tính

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét bài trên bảng.

C. Củng cố  dặn dò (2’)

- Tổng kết tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  

- HS làm bài

Đáp án:

a)     70kg = 7yến

800 kg = 8tạ

300 tạ = 30tấn

120 tạ = 12 tấn

5000 kg = 5 tấn

4000g = 4kg

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Lắng nghe

                    _____________________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I-MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.Kiến thức:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.

3. Thái độ: GD HS có thái độ tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập và cuộc sống hàng ngày.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt  nên khó khăn.

2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ:

Qua giờ học HS Thư biết:

- Đọc theo tên bài và 1 câu trong bài

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-ƯDCNTT

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

HS Thư

A. Mở đầu (5')

(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?

(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ?

 

 

+ Chủ điểm có chí thì nên. 

 

+ Nói lên những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành

 

-Theo dõi

 

 

 


(?) Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ ?

 

- Chủ điểm giới thiệu những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

B. Dạy học bài mới (30')

1. Giới thiệu bài (1’)

(?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?

 

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

 

 

 

 

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- 1 HS đọc toàn bài                                                            

* GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài (9’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?

(?) Cậu bé ham thích trò chơi gì?

(?) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

 

công.

+ Vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập, các em chăm chú ngồi nge giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học những em bé …

 

 

+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

 

 

 

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.

- Đoạn 2: ….Chơi diều.

- Đoạn 3: ….học trò của thầy.

- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.

 

Từ : làm lấy diều,… trong làng, trang sách, là, hàng trâu,…

 

Trạng Nguyên , kinh ngạc,….

 

 

- Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn

 

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt

 

 

+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất nghèo.

+ Chơi diều.

+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí  nhớ lạ thường, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời gian thả diều.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát

 

 

 

- Dưới sự hd của Gv đọc theo  các từ: làm lấy diều,… trong làng, trang sách, là, hàng trâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 


 

(?) Đoạn 1, 2  cho em biết điều gì?

 

- Đoạn 3. Yêu cầu đọc và trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

(?) Mội dung đoạn 3 là gì ?

 

(?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?

- Yêu cầu đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Đoạn cuối cho em biết điều gì ?

(?) Nêu nội dung của bài?

 

 

 

 

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.

- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và đoạn văn luyện đọc: “ Thầy phải

*Đoạn 1, 2 cho biết tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

 

 

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

*Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.

+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Có trí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có trí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

*Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

*Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

 

-Luyện đọc

 

 

-Nhắc lại theo sự hd của GV

 

 

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi, nhắc lại

 

 

 

-Luyện đọc theo câu: Thầy phải


kinh ngạc … vào trong.

- Luyện đọc cặp đôi.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét và cho điểm.

C. Củng cố dặn dò (3')

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

 

 

 

 

 

 

+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

 

kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

 

 

-Theo dõi

------------------------------------------------------------

 

CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )

TIẾT 11 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 

I) MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho HS.

1.3.Thái độ: HS có ý thức tích cực và tự giác trong học tập.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư

2. Mục tiêu riêng cho HS Thư:

- Dưới sự hd của GV hs viết được tên bài

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Viết vào bảng phụ bài tạp 2a, 2 b và bài tập 3.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

HS Thư

A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới(28')

1. Giới thiệu bài (1’)

-… Nhớ viết 4 khổ thơ: Nấu chúng mình có phép lạ, và làm nài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết chính tả (18’)

a. Trao đổi về nội dung bài thơ

- Gọi 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu.

- Gọi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.

 

- xôn xao, sản xuất, xuất khẩu, suôn xẻ.

 

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

 

-Đọc theo các t

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

-Theo dõi


(?) Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?

 

 

 

 

- Tương tự: các bạn đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn, các bạn có quyền được ước mơ.

b. Hướng dẫn viết chính tả

- Học sinh viết từ khó dễ lầm.

 

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài thơ.

c. Học sinh nhớ - viết chính tả

d. Soát bài, chấm bài, nhận xét

 

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

Bài 2

a)- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS suy nghĩ làm bài. 1 HS lên bảng điền kết quả.

- HS đọc bài làm của mình, đối chiếu và nhận xét bài bạn.

- HS đọc lại nội dung bài hoàn chỉnh ở bảng.

b) Tương tự phần a.

 

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân vào trong vở. 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.

? ý nghĩa của mỗi câu đó?

- GV chốt bài.

3. Củng cố - dặn dò (3')

- Gọi đọc thuộc lòng những câu trên.

- Nhận xét chữ viết của học sinh.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

 

- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng.

- Các bạn nhơ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích cho mọi người, mong không còn những mùa đông giá rét, không còn chiến tranh để trẻ em luôn sông trong hoà bình và hạnh phúc.

 

 

- TN: hạt giống, đáy biển, đức thành, trong ruột,…

- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

* Bài 2a. Điền vào chỗ trống s/x:

- 1 học sinh làm trên bảng, lớp viết vào nháp.

- Chữa: lỗi sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng.

*Lời giải: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nối nhỏ, thủa hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.

Viết lại các câu cho đúng chính tả.

a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

b) Xấu người đẹp nết.

c) Mùa hè cả sóng, mùa đông cả bể.

d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi.

- Giải nghĩa.

- HS lắng nghe.

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV hd viết tên bài

 

 

 

 

 

-Đọc theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Đọc theo yêu cầu

 

 

 

 

-Lắng nghe


Ngày soạn : 17/11/2018

Ngày dạy  : Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

 

 I) MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nắm được một số từ bổ sung  ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định chính xác các động từ cho HS.

1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

2. Mục tiêu riêng cho HS Thư:

Qua giừ học, qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Thư biết:

-         Nhận biết được 1 số động từ .

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

HS Thư

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Động từ là gì? Cho ví dụ?

- Nhận xét và cho điểm.

B. Dạy học bài mới (30')

1. Giới thiệu bài

- … Luyện và bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết các dùng những từ đó.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài  1 (7’)

( Đã giảm tải)

Bài 2 (8’)

- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ trống cho phù hợp với thời điểm đã cho trong bài.

- GV phát phiếu cho 2 HS làm . HS dán kết quả.

? Tại sao em điền kết quả đó?

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: Nếu điền sai trình tự thời gian sẽ không hợp lý.

 

 

 

- 2 học sinh trả lời và cho ví dụ.

 

 

 

-         Lắng nghe

 

 

 

 

 

   Chọn các từ ( đã, sẽ, đang) để điền vào ô trống.

- Trao đổi nhóm 4 học sinh.

- Sau khi  làm song 2 học sinh lên bảng dán phiếu.

- Nhận xét thứ tự từ cần điền.

- Theo từng chỗ trống ỹ nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, săp) sảy ra.

Đáp án:

a) đã thành.

b) đã hót.

 

-Theo dõi

 

 

 

 

-Lng nghe

 

 

 

 

 

-Đọc theo yêu cầu

 

 

-Cùng bn tham gia trao đổi trong nhóm

 

-Theo dõi

 

 


 

 

Bài 3 (9’)

- Gọi đọc yêu cầu và truyện vui.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

 

- Gọi học sinh đọc từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt từ.

 

- Gọi học sinh đọc lại truyện đã hoàn thành.

(?) Tại sao lại thay đã bằng đang? (bỏ đang? bỏ sẽ?)

 

 

 

 

 

 

(?) Truyện đáng cười ở chỗ nào?

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò (2’)

(?) Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?

- Kể lại truyện đãng trí bằng lời của mình

    đang xa,

    sắp tàn.

 

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh trao đổi trong nhóm và dùng chì gạch chân, viết từ cần  điền.

- Đọc và chữa bài.( đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang).

- 2 học sinh đọc.

 

- Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

- Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.

- Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.

- Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trôm đọc sách gì? Ông nghĩ và thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.

 

-         Hs trả lời

 

 

 

 

-Đọc theo yêu cầu

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

-         Lắng nghe

-----------------------------------------------------------------------------

TOÁN

TIẾT 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

 

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính cho HS

1.3.HS có thái độ tích cực trong học tập.


2. Mục tiêu riêng cho Hs Thư: Qua giờ học và sự hd của GV và các bạn, hs biết:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn bảng có nội dung SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

HS Thư

A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh nhận xét chung về nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …;

Chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: các con  sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:

a. So sánh giá trị của biểu thức (5’)

- Giáo viên viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (7’).

- Treo bảng số như SGK

- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.

- Yêu cầu so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi 1= 3, b=4, c= 5?

- Tương tự với các phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức (a xb) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức:

a x (b x c)?

- Ta có thể viết (a xb) x c = a x (b x c).

- Giáo viên phân tích, kết luận.

 

 

 

 

- Học sinh nêu.   

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Học sinh tính và so sánh.

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24

Vậy 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4

 

 

- Học sinh đọc bảng số.

 

 

- 3 học sinh lên, mỗi học sinh tính một dòng để hoàn thành bảng sau (SGK)

- … đều bằng 60

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c)

- Đọc (a x b) x c = a x (b x c)

- Học sinh nêu lại kết luận.

- Đọc biểu thức.

- Là tích của ba số.  

- 2 cách: … (SGK)

- Một học sinh lên tính (như SGK).

- Một học sinh lên bảng, lớp làm

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

-Theo dõi

 

 

 

 

 

-Đọc theo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

3. Luyện tập, thực hành: (18’)

Bài 1:

- Viết biểu thức: 2 x 5 x 4 =?

Cách1: 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40

Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40

(?) Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? 

 

(?) Để tính giá trị của biểu thức có mấy cách?

- Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách như SGK.

- Yêu cầu làm phần còn lại.

 

Bài 2:

-  Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.

 

 

 

 

 

-  GV và lớp nhận xét

 

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT

? Bài toán cho biết gì?

 

 

? Bài toán hỏi gì?

 

 

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- GV chốt kết quả và lời giải đúng.

 

vào vở bài tập.

- Tính bằng hai cách ( theo mẫu)

- Học sinh đọc bài tập.

a ) 4  x 5 x 3 =  ?

Cách 1 : 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3                               = 20 x 3 = 60

Cách 2  : 4  x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 )             = 4 x 15  = 60

*  3 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6

= 15 x  6 = 90

= 3 x ( 5 x 6 )  = 3 x 30 = 90

b)5x 2 x 7 = (5 x 2) x 7

=10 x 7 = 70

= 5 x (2x 7) = 5 x 14 = 70

*3 x 4 x 5 = (3 x 4)x5

= 12 x 5= 60

= 3 x (4x5)= 3 x 20 = 60

 

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Học sinh đọc bài tập.

a ) 13 x 5 x 2 =13 x( 5 x 2)=13x 10 = 130

     5 x 2 x 34 = (5 x 2)x34=10 x 34 = 340

b) 2 x 26 x 5 =(2 x 5)x 26 =10 x 26= 260

5 x 9 x 3 x2

=(5x2)x(9x3)=10x27 = 270

 

- 1 học sinh đọc.

- Có 8 phòng học , mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế. Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh ngồi học.

- Tất cả có bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

( Làm bài bằng 2 cách ).

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

Cách 1:

Bài giải

Số bộ bàn ghế ở 8 phòng là:

15 x 8 = 120 ( bộ )

Có tất cả số HS đang ngồi học là:

 

 

 

 

 

 

 

-Đọc theo y/c bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo dõi bạn làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET