Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 3/6/2019 11:51:03 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.25 M
Tên tệp tuan 3 doc
TUẦN 3:
Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Tiết 2: Đạo Đức:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập.
*GDKNS: KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập; KN tìm kiếm sự hỗ trợ, sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.Các pp/kt dạy học tích cực:
- Dự án. Giải quyết vấn đề.
III.Đồ dùng:
- GV+HS: Tranh minh hoạ SGK
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu 1số HS trình bày việc làm thể hiện tính trung thực. - Tổ chức cho HS góp ý về việc làm của bạn. 2.Bài mới: (27’) a. Khám phá: - GV gtb. b. Kết nối: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện:Một học sinh nghèo vượt khó - GV kể truyện: Một học sinh nghèo vượt khó 1 lần - GV lần lượt nêu câuhỏi1,2,3SGK - GV tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận về ý thức vượt khó của bản thân.
HĐ2:Những việc cần làm để thể hiện tinh thần vượt khó - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 1. - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS đánh giá và nêu những việc cần làm để thể hiện tinh thần vượt khó. |
- 2HS trình bày việc làm thể hiện tính trung thực của bản thân. - HS góp ý về việc làm thể hiện tính trung thực của bạn và rút ra kết luận. + Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
- HS lắng nghe.
- HS nghe cô giáo kể chuyện, 1HS kể tóm tắt truyện. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu, nhận xét câu trả lời của bạn và rút ra kết luận. + Mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn đó - 2 HS đọc ghi nhớ SGK - HS nêu yêu cầu bài tập 1. HS thảo luận và làm bài theo nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS rút ra kết luận về những việc nên làm: |
1
HĐ3:Tự liên hệ - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 2 - GV theo dõi giúp đỡ HS tổ chức cho HS trình bày phần tự liên hệ - GV nhận xét khen những HS đã biết thể hiện tinh thần vượt khó. 3.Vận dụng: (3’) GV nêu câu hỏi: - Cần phải làm gì khi gặp khó khăn trong học tập? - GV hướng dẫn HS rèn luyện và chuẩn bị tiết thực hành. |
+ Tự suy nghĩ, cố gắng làm bài bằng được. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn - HS nêu yêu cầu bài tập 2, HS kể cho nhau nghe trong nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét về việc làm thể hiện tinh thần vượt khó
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu, 2 HS đọc ghi nhớ. - HS về nhà rèn luyện và chuẩn bị tiết thực hành. |
------------------------------------------------------------------
Tiết 3+4: THỂ ỤC:
------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp. (Bài tập cần làm B1,2,3)
II.Đồ dùng: G: Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu bài học
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Củng cố kiến thức đã học(5’) - GV yêu cầu HS viết sau đó đọc các số: mười lăm triệu, ba trăm linh hai triệu. - GV tổ chức cho HS trình bày, đánh giá 2. Bài mới: (27’) HĐ1: Hình thành kiến thức - GV treo bảng phụ yêu cầu HS xác định hàng, lớp và đọc số:342 157 413 - GV tổ chức cho HS trình bày, nêu cách đọc số đến lớp triệu
HĐ2: Thực hành Bài 1,2,3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 1,2,3 |
- HS viết số, đọc số theo yêu cầu.Kết hợp nêu tên các hàng, lớp - HS nhận xét kĩ năng viết, đọc số của bạn + 15 000 000; 302 000 000
- HS theo dõi bảng phụ đọc ,viết số theo yêu cầu - HS nhận xét bạn và nêu cách đọc + Tách số thành từng lớp Đọc từ trái sang phải dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên của lớp đó
- HS nêu yêu cầu bài tập 1,2,3 |
1
- GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS nhận xét và rút ra cách đọc,viết số đến lớp triệu
Bài 4: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 4 - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS nhận xét và chốt kết quả đúng
*Hoạt động nối tiếp: (3’) - GV củng cố ND bài và dặn dò HS.
|
- HS làm bài vào vở, HS chữa bài - HS nhận xét bài của bạn nêu cách đọc,viết số đến lớp triệu + Đọc, viết các số theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt từng chữ số - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, HS đổi chéo vở kiểm tra - HS nhận xét bài của bạn, KL a,Số trường THCS là 9873 b,Số HS tiểu học là 8 350 191 c,Số GV trung học PT là 98 714 - HS trả lời câu hỏi và về nhà chuẩn bị bài theo yêu cầu |
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/09/2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.Đồ dùng:
GV: Bảng phụ chép bài tập 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
HĐ1: Thực hành: (32’) Bài 1: - GV treo bảng phụ giúp HS nắm vững yêu cầu bài1 và nắm vững mẫu - GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV tổ chức cho HS trình bày bài, nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 2,3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 2,3 - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS nhận xét và rút ra cách đọc,viết số đến lớp triệu Bài 4: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu |
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV để nắm vững mẫu - HS làm bài, trao đổi với nhau theo nhóm đôi - HS nối tiếp nhau đọc số, viết số và nêu cấu tạo số
- HS nêu yêu cầu bài tập 2,3 - HS làm bài vào vở, HS chữa bài - HS nhận xét bài của bạn nêu cách đọc,viết số đến lớp triệu + Đọc(viết) các số theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt từng chữ số - HS nêu yêu cầu bài tập 4 - HS làm bài vào vở, HS chữa bài |
1
bài 4 - GV theo dõi giúp đỡ HS - GV tổ chức cho HS trình bày bài, nhận xét và rút ra kết quả đúng
Hoạt động nối tiếp: (3’) - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập |
- HS nhận xét bài của bạn nêu cách làm và thống nhất kết quả đúng
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu |
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa Học:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, tôm, trứng, cua…), chất béo (mỡ, dầu, bơ ...).
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II.Đồ dùng:
GV+HS: Hình trang 12, 13 SGK, phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV y/c HS nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của nó đối với cơ thể?
- GV tổ chức cho HS đánh giá. 2. Bài mới: (27’) a. Khám phá: - GV gtb. b. Kết nối: HĐ1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo - GV tổ chức cho HS quan sát hình T12,13 để trả lời câu hỏi SGK: + Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiếu chất đạm,chất béo? + Nêu vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể? |
- 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -HS nhận xét bổ sung, KL +Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: ngô, gạo, lúa mì... Chất bột đường cung cấp năng lượng cho cơ thể
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ (T12,13 -SGK),thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác bổ sung, KL + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm có nhiều trong: thịt, cá, trứng, sữa,lạc... |
1
- GV theo dõi giúp đỡ HS, hướng dẫn HS trả lời và rút ra KL
HĐ2:Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - GV phát phiếu học tập, theo dõi HS làm bài, hướng dẫn HS chữa bài
3.Vận dụng: (3’) GV nêu câu hỏi: + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. |
+ Chất béo giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta min.Chất béo có nhiều trong:dầu ăn, mỡ lợn, bơ,đậu, lạc ,vừng...
- HS làm bài tập theo phiếu - HS nhận xét ,sữa chữa + Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
- HS về nhà chuẩn bị bài theo yêu cầu
|
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập Đọc:
THƯ THĂM BẠN
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng ban.
(Trả lời được CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tư duy sáng tạo.
II.Các pp/kt dạy học tích cực:
- Động não
- Trải nghiệm
- Trao đổi cặp đôi.
III.Đồ dùng:
GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc từ (từ đầu ....chia buồn với bạn)
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 và đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - GV đánh giá. 2. Bài mới: (27’) a. Khám phá: |
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3 theo yêu cầu - HS nhận xét kĩ năng đọc và nắm ND bài của bạn
|
1
- GV gtb. b. Kết nối: HĐ1: Luyện đọc - GVyêu cầu HS xác định số đoạn của bài.Tổ chức cho HS đọc từng đoạn và cả bài, giúp HS sửa tiếng sai,sửa giọng đọc.Giúp HS giải nghĩa từ.
- GV đọc toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - GV lần lượt nêu câu hỏi 1,2,3,4 SGK và yêu cầu HS trả lời - GV tổ chức cho HS đánh giá và rút ra nội dung từng đoạn, từng bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - GV yêu cầu HS đọc toàn bài, giúp HS tìm đúng giọng đọc;giúp HS biết đọc diễn cảm đoạn 1.Tổ chức cho HS luyện đọc và bình chọn nhóm đọc tốt.
3. Vận dụng: (3’) GV nêu câu hỏi: - Câu chuyện giúp ta hiểu gì? - GV yêu cầu HS về nhà họcbài, chuẩn bị bài. |
- HS lắng nghe.
- HS nêu số đoạn của bài, nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cần đọc trôi chảy, đọc đúng các từ: chia buồn, thiệt thòi - HS giải nghĩa các từ: xả thân, quyên góp, khắc phục - HS đọc trong nhóm đôi, HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - HS nhận xét và rút ra ND của đoạn, của bài. + Sự cảm thông, chia sẻ khi thấy bạn gặp hoàn cảnh khó khăn của Lương
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, xác định giọng đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc phân vai đoạn1 trong nhóm, các nhóm thi đọc trước lớp. - HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất. + Cần đọc với giọng thể hiện sự thông cảm với người bạn bị bất hạnh - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu. |
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính Tả:
NGHE - VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT(2)a
II.Đồ dùng: GV: giấy khổ to viết ND bài tập 2a
III.Các hoật động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu HS viết các tiếng: lăng kính,lăn bánh - GV tổ chức cho HS đánh giá 2. Bài mới: (27’) |
- HS viết các tiếng theo yêu cầu - HS đánh giá bài của bạn.
|
1
a. Khám phá: - GV gtb. b. Thực hành: HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà - GV đọc bài viết, nêu câu hỏi: Hãy tìm nội dung của đoạn viết? - Tổ chức cho HS đánh giá rút ra nội dung đoạn viết.Cho HS luyện viết các tiếng khó.
- GV đọc từng câu kết hợp theo dõi, giúp đỡ HS. - GV chấm chữa bài cho HS. HĐ2: Hướng dẫn hS làm bài tập Củng cố kĩ năng viết đúng các tiếng có chứa thanh ?/~ - GV giúp HS nắm vữngyêu cầu bài tập 2b.
- GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS đánh giá và chốt các câu trả lời đúng. 3. Vận dụng: (3’) - GV nêu câu hỏi: + Hãy nêu lại nội dung đoạn viết? - Hướng dẫn HS luyện viết và chuẩn bị bài tuần sau. |
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn viết trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - HS nhận xét câu trả lời của bạn nêu nội dung của đoạn văn. - HS nêu và phân tích cấu tạo chính tả, luyện viết các từ: rưng, mỏi, dẫn, chiều,chuỵên - HS viết bài vào vở - HS đổi chéo vở để soát bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 2. HS làm bài chữa bài. - HS nhận xét bài của bạn và chốt các câu trả lời đúng. + Thứ tự điền đúng là: bảo, thử, vẽ cảnh,cảnh, khẳng,bởi, sĩ, vẽ, ở, chẳng
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - HS học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn. |
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/09/2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.Đồ dùng:
GV: Bảng phụ chép bài tập 4
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra công tác chuẩn bị của HS ở nhà. |
|
1
2. Bài mới: (27’) HĐ1: Thực hành Bài 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài1 - GV theo dõi giúp đỡ HS - GV tổ chức cho HS trình bày bài, nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài 2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 2 - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS nhận xét và rút ra cách viết số đến lớp triệu
Bài 3: - GV giúp HS nắm vững yêu - GV theo dõi giúp đỡ HS - GV tổ chức cho HS trình bày bài, nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 4: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài 4 - GV viết số 1 nghìn triệu yêu cầu HS đọc, nhận xét số. Tổ chức cho HS đọc các số còn lại
3.Hoạt động nối tiếp: (3’) - GV củng cố ND, yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên |
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS làm bài, trao đổi với nhau theo nhóm đôi - HS nối tiếp nhau đọc số, viết số và nêu cấu tạo số - HS nhận xét bạn và sửa cách đọc, viết cho bạn(nếu bạn sai) - HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài vào vở, HS chữa bài - HS nhận xét bài của bạn nêu cách viết số đến lớp triệu + Viết các số theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt từng chữ số - HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài vào vở, HS chữa bài - HS nhận xét bài của bạn nêu cách làm và thống nhất kết quả đúng + Nước có số dân nhiều nhất:Ấn Độ b,Nước có số dân ít nhất là: Lào c, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga,Hoa kì, Ấn Độ - HS nêu yêu cầu bài tập 4 - HS đọc số theo yêu cầu và nêu nhận xét: 1 nghìn triệu gọi là 1 tỉ
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu |
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện Từ Và Câu:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I.Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
1
- Nhận biết được từ đơn, từ phức (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ.
II.Đồ dùng:
- GV+HS: Từ điển
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv yêu cầu HS: Hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm? - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : (27’) a. Khám phá : - GV gtb. b. Kết nối: HĐ 1: Phần nhận xét *Từ đơn và từ phức: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu 1,2 phần nhận xét - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS trình bày và rút ra kết luận phân biệt giữa từ đơn và từ ghép
HĐ 2: Thực hành Bài tập 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 1 - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS trình bày và chốt kết quả đúng
Bài tập 2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 2 - GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS trình bày ,đánh giá Bài tập 3: Củng cố rèn kĩ năng đặt câu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 3 |
- HS nêu tác dụng của dấu hai chấm theo yêu cầu - HS nhận xét kĩ năng hiểu bài của bạn - 1 HS nhắc lại Ghi nhớ
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu 1,2 - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.Nhóm khác bổ sung, chốt kiến thức. + Từ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn Từ gồm 2 hay nhiều tiếng gọi là từ phức - 2 hs đọc Ghi nhớ - SGK - HS tự lấy ví dụ về từ đơn, từ ghép
- HS nêu yêu cầu bài tập 1, HS thảo luận và làm bài trong nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức:công bằng, thông minh,độ lượng, đa tình,đa mang - HS nêu yêu cầu bài tập 2, HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau nêu từ mình tìm theo yêu cầu. HS nhận xét từ bạn tìm và đánh giá
- HS nêu yêu cầu bài tập3, HS làm bài vào vở |
1
- GV theo dõi giúp đỡ HS, tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cấu tạo thành phần câu 3. Vận dụng: (3’) - GV nêu câu hỏi: + Thế nào là từ đơn, từ phức?
- GV yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài |
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau - HS nhận xét kĩ năng đặt câu của bạn
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu, 2HS đọc ghi nhớ SGK - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài |
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kể Truyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu HS kể chuyện Nàng tiên Ốc. -Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: (27’) a.Khám phá: - GV gtb. b. Thực hành : HĐ1: Tìm hiểu đề - GV yêu cầu HS đọc đề và trả lời các câu hỏi sau: + Câu chuyện thuộc loại bài nào? + Chủ đề của câu chuyện là gì?
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện - GV yêu cầu HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện có nội dung thế nào? + Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? - GV tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
|
- HS kể chuyện và trả lời theo yêu cầu - HS nhận xét về kĩ năng kể và nắm được ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. HS nhận xét và rút ra kết luận: + Loại bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. + Chủ đề: Về lòng nhân hậu.
- HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 SGKvà trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS nhận xét và rút ra kết luận + Nội dung câu chuyện nói về những người có tấm lòng nhân hậu, biết hi sinh, thông cảm, san sẻ với những người bất hạnh |
1
HĐ3: Thực hành kể chuyện - GV tổ chức choHS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV tổ chức cho HS đánh giá và bình chọn HS kể tốt nhất. 3. Vận dụng: (3’) - GV nêu câu hỏi: Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà kể cho gia đình nghe và chuẩn bị bài tuần sau. |
+ Cần kể dúng chủ đề, đầy đủ cốt truyện, biết kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ - HS kể chuyện trong nhóm đôi, kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể trước lớp, nhận xét và bình chọn HS kể tốt nhất
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu |
------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập Đọc:
NGƯỜI ĂN XIN
I.Mục tiêu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
-ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
*GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.
II.Các pp/kt dạy học tích cực:
- Động não. Thảo luận nhóm. Đọc vai (đọc theo vai).
III.Đồ dùng:
- GV+HS: tranh minh hoạ SGK
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc(từ Tôi chẳng biết .... chút gì của ông lão)
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu HS đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 3 - GV đánh giá. 2. Bài mới: (27’) a. Khám phá: - GV gtb b. Kết nối: HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS xác định số đoạn của bài. Tổ chức cho HS đọc từng đoạn và cả bài, giúp HS sửa tiếng sai, sửa giọng đọc. |
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3 theo yêu cầu - HS nhận xét kĩ năng đọc và nắm ND bài của bạn
- HS quan sát tranh, nhận xét và lắng nghe.
- HS nêu số đoạn của bài, nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cần đọc trôi chảy, đọc đúng các từ: |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả