LuyÖn tõ vµ c©u

Thªm tr¹ng ng÷ chØ môc ®Ých cho c©u

I. môc tiªu:

1. Kiến thức:

   - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).

 2. Kĩ năng:

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ®å dïng:

- Bảng nhóm, bút d.

III. ho¹t ®éng d¹y häc:

 

Tg

Nội dung

Hoạt động dạy của giáo viên

Hoạt động học của học sinh

4’

A. Kiểm tra:

- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời .

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy.

- 2 HS đứng tại lớp trả lời.

 

 

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét .

32

B. Bài mới:

 

 

 

1, Giới thiệu bài:

 

- HS nghe.

 

2, Tìm hiểu ví dụ:

- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

 

 *Bài 1:

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

 

 

- Gọi HS phát biểu ý kiến .

- HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình  bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .

 

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Chữa bài.

 

 

- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?

+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?

 

 

- Kết luận .

 

 

3, Ghi nhớ:

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp .

 

 

- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích .

- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.

 

 

- Nhận xét.

 

 

4, Luyện tập:

 

 

 

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

 

 

- Phát bảng nhóm cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích.

- 2 nhóm làm việc vào bảng nhóm. HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK .

 

 

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Đính bảng nhóm, đọc, chữa bài .

 

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

a, Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,

b, Vì Tổ quốc,

c, Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,

 

 

 

* Bài 2:

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .

a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ...

b) Để trở thành những người có ích cho xã hội,

c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ...

 

 

 

 

 

*Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài .

 

 

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp .

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài .

 

 

- Gọi HS đọc  đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.

2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

3’

C. Củng cố-

Dặn dò:

 

- Nêu trạng ng ch mục đích cho câu và cho ví d.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-3 HS nối tiếp nhau tr lời.

 

nguon VI OLET