GIÁO ÁN DẠY THỰC TẬP

 

 

H và tên người dạy: Nguyễn Minh Nguyệt

T 4 + 5. Ch nhiệm lớp 5B

Ngày dạy: 28 / 9 / 2011.

Bài dạy:                          KHÁI NIỆM S THẬP PHÂN (Tiếp theo)

Lớp 5B. Trường Tiểu học Đỉnh Sơn.

 

I. MỤC TIÊU:  Biết:

- Đọc, viết các s thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).

- Cấu tạo s thập phân có phần nguyên và phần thập phân.

- Làm được các bài tập 1; 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  K sẵn bảng ph nêu trong bài học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ: - Gv cho hs lên bảng viết phân s thành s thập phân

a) = …..;    b) = ……

2. Bài mới: * Giới thiệu bài:

Gv dựa vào bài cũ để vào bài mới luôn.

“Các em đã nhận biết được s thập phân, để các em biết v cấu tạo của s thập phân ra sao hôm nay cô và các em học tiếp bài Khái niệm số thập phân”

3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:

HĐ1: Cách viết, đọc s thập phân:

- Gv ghi bảng 2m7dm, cho hs đưa v hỗn s với đơn v mét. Gv ghi s tương ứng trong bảng đơn v.

- Gv cho hs biết 2m = 2,7 m; đọc là Hai phẩy bảy mét

- GV giúp hs thấy được phần mười thì phần thập phân có 1 ch s

- Tương t với các s còn lại

 

 

- GV cho hs nêu các s thập phân vừa học.

- GV cho hs tìm thêm các s thập phân khác nữa.

HĐ2: Cấu tạo s thập phân:

- 2 Hs lên bảng viết, c lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét kết qu của bạn.

a) 0,2;   b) 0,012

 

- Hs lắng nghe

 

 

 

 

 

- Hs nêu: 2m7dm = 2m = 2,7 m

- Hs đọc lại.

 

 

 

 

 

 

- 8m56cm=8m = 8,56 m

- 0m195mm = m = 0,195 m

- Hs nêu các s 2,7; 8,56; 0,195 cũng là s thập phân.

 


H: S thập gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Chúng được phân cách bởi dấu hiệu nào?

H: Bên trái dấu phẩy được gọi là phần gì? Bên phải dấu phẩy được gọi là phần gì?

H: Khi được s thập phân ta đọc t đâu đến đâu? Khi viết ra sao?

4. Luyện tập

Bài 1: Đọc mỗi s thập phân sau:

- Gv cho hs đọc.

Bài 2: Viết các hỗn s sau thành s thập phân rồi đọc nó.

- Gv cho hs làm vào v, 1 hs lên bảng làm

Gv chấm chữa bài, khuyến khích hs yếu phải làm đúng.

Bài 3: HSKG:

Gv cho hs làm và nêu kết qu.

 

 

5. Củng c-Dặn dò:

- GV cho hs nhắc lại cấu tạo s thập phân, cách đọc, viết chúng.

- Dặn dò: v nhà ôn bài tốt.

- Hs tr lời: S thập gồm hai phần. Phần nguyên và phần thập phân.Chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Bên trái dấu phẩy được gọi là phần nguyên, Bên phải dấu phẩy được gọi là phần thập phân. Khi được s thập phân ta đọc t phần nguyên đến phần thập phân.Khi viết cũng vậy.

- Hs đọc, hs tiếp thu chưa nhanh đều đọc nhiều lần bằng đọc thầm.

- Hs làm bài vào v.

5=5,9; 82=82,45;810=810,225

Hs đọc bài mình làm cho c lớp nghe.

Nhận xét.

 

- KQ: 0,1 = ; 0,02 = ;

0,004 = ;  0,095 = .

 

nguon VI OLET