Chào mừng các em đến với lớp học trực tuyến!
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA TRUNG
Giáo viên thực hiện: Nguyễn văn Hạnh
Môn: Tiếng Việt
Năm: 2021 - 2022
Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Kiểm tra bài cũ:
- Tìm các từ chứa tiếng hiền?
- Tìm các từ chứa tiếng ác?
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.
- Hiểu thế nào là trung thực?
Trung thực: ngay thẳng, thật thà
- Hiểu thế nào là từ cùng nghĩa?
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.
Con hiểu thế nào là bộc trực?
Bộc trực: thẳng thắn, nghĩ sao nói vậy.
Con hiểu thế nào là dối trá?
Dối trá: giả dối có ý lừa lọc.
2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.
2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
Ví dụ: Bạn Lan rất thật thà.
Tô Hiến Thành là người chính trực.
Dối trá là một tính xấu ai cũng xa lánh.
Trong các câu chuyện cổ tích, Cáo thường là một con vật rất gian ngoan.
2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
a. Tin vào bản thân mình.
b. Quyết định lấy công việc của mình.
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
tự trọng
tự tin
tự quyết
tự kiêu (tự cao)
Thế nào tự trọng?
Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?
a. Thẳng như ruột ngựa.
b. Giấy rách phải giữ lấy lề.
c. Thuốc đắng giã tật.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?
a. Thẳng như ruột ngựa.
b. Giấy rách phải giữ lấy lề.
c. Thuốc đắng giã tật.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
Dù nghèo đói khó khăn vẫn phải giữ nề nếp.
Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người.
Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu.
Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch,
lương thiện.
x
x
x
x
x
4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?
- Ăn ngay nói thẳng. 
- Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. 
- Đời loạn mới biết tôi trung. 
- Mật ngọt chết ruồi tươi, những nơi cay đắng là nơi thật thà. 
- Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. 
- Thật thà ma vật không chết. 
- Mất lòng trước, được lòng sau. 
- Thật thà là cha quỷ quái.
- Người gian thì sợ người ngay 
Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. 
- Khôn ngoan chẳng lọ thật thà 
Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy. 
Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. 
- Danh dự quý hơn tiền bạc. 
- Đói miếng hơn tiếng đời. 
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng, tiếng một đời. 
- Áo rách cốt cách người thương. 
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn.
Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng
CỦNG CỐ
Dặn dò
CHÚC CÁC EM NGÀY MỚI
VUI VẺ!
Good bye!
nguon VI OLET