Thứ ba, tháng năm 201
HÁT
Thứ ba, tháng năm 201
Chính tả (Nghe-viết)
Bài mới
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Bài viết
Vào cuối thế kỉ XIX, bánh xe đạp còn làm bằng gỗ,nẹp sắt, do đó đi rất xóc. Người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe bằng cao su là Đân-lớp, một học sinh nước Anh. Từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước, Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. Phát minh của Đân- lớp được đăng kí chính thức vào năm 1880. Vềsau, lốp xe đạp có thêm chiếc săm bơm căng hơi n?m bên trong.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Bài viết
* Đoạn văn nói lên điều gì?
* Đoạn văn nói về Đân-lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Bài viết
Vào cuối thế kỉ XIX, bánh xe đạp còn làm bằng gỗ,nẹp sắt, do đó đi rất xóc. Người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe bằng cao su là Đân-lớp, một học sinh nước Anh. Từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước, Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. Phát minh của Đân- lớp được đăng kí chính thức vào năm 1880. Vềsau, lốp xe đạp có thêm chiếc săm bơm căng hơi n?m bên trong.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Thứ ba, tháng năm 201
Chính tả (Nghe-viết)
Bài viết
.. lỗi
Rất xóc, lốp xe, Đân-lớp, suýt ngã, bơm hơi, chiếc săm bơm .
Kim tự tháp Ai Cập
Thứ
Chính tả (Nghe-vieát)
…lỗi
Bài viết
V
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Bài viết
Vào cuối thế kỉ XIX, bánh xe đạp còn làm bằng gỗ,nẹp sắt, do đó đi rất xóc. Người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe bằng cao su là Đân-lớp, một học sinh nước Anh. Từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước, Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. Phát minh của Đân- lớp được đăng kí chính thức vào năm 1880. Vềsau, lốp xe đạp có thêm chiếc săm bơm căng hơi nắm bên trong.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
II. Bài tập chính tả
2. Điền vào chỗ trống:
a) ch hay tr?
.uyên . ong vòm lá
.im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như .ẻ reo cười?
Nguyễn Bao
II. Bài tập chính tả
2. Điền vào chỗ trống:
b) uôt hay uôc?
-Cày sâu c. bẫm.
-Mua dây b. mình.
-Th. hay tay đảm.
-Ch. gặm chân mèo.
II. Bài tập chính tả
2. Điền vào chỗ trống:
a) ch hay tr?
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười?
Nguyễn Bao
II. Bài tập chính tả
2. Điền vào chỗ trống:
b) uôt hay uôc?
-Cày sâu cuốc bẫm.
-Mua dây buộc mình.
-Thuốc hay tay đảm.
-Chuột gặm chân mèo.
Kỳ sau: Chuyện cổ tích về loài người
nguon VI OLET