Phân môn: Chính tả
Lớp 4
Chính tả tuần 5 + 6
Chính tả: ( Nghe – viết)
Những hạt thóc giống.
(tuần 5)
Những hạt thóc giống
Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
Rồi vua dõng dạc nói tiếp:
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
I. Hướng dẫn viết chính tả: (Tuần 5)



- Trong đoạn văn là lời nói của nhân vật nào ?
+ Nhà vua.
- Cách trình bày đoạn văn có lời nói nhân vật ra sao?
+ Sau dấu hai chấm thì xuống dòng, gạch đầu dòng và viết hoa chữ đầu.
Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
Vì sao?
+ Nhà vua chọn người trung thực vì đó là người dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
a, Tìm hiểu nội dung bài:
b, Hướng dẫn viết chữ khó :
Lúc,
luộc,
lẽ nào
L
l
l n
giống

dõng dạc
quý
truyền ngôi
(Lưu ý âm đầu)
gi
d d
tr ng
(Lưu ý vần)
i
y
c, Hướng dẫn cách trình bày :
- Ghi tên bài vào giữa dòng
- Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.
- Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
II. Học sinh viết chính tả

(2). Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:
a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n
Hưng vẫn hý hoáy tự tìm giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần có thể em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi bài.
III. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
lời
nộp
này
làm
lâu
lòng
làm


(2). Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:
b)Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng.
chen
chen
leng
đen
len
khen
Ngày hội, người người chân , Lan qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ấm. Choàng khăn nhung màu . Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví em ngoan.
(3). a) Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n.
Mẹ thì sống ở trên bờ
Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao
Có đuôi bơi lội lao xao
Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ.
b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng.
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
( Là con gì?)
Là con Nòng nọc và con ếch
( Là con gì?)
( Là con chim én)
I. Hướng dẫn viết chính tả: (Tuần 6)
Người viết truyện thật thà
Nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc và vợ được mời đi dự tiệc. Lúc sắp lên xe, ông bảo vợ:
- Anh không muốn ngồi ăn lâu, nhưng chưa biết nên nói thế nào đây.
Vợ ông bật cười:
- Anh từng tưởng tượng ra bao nhiêu truyện ngắn, truyện dài, nay nghĩ một cái cớ để về sớm thì khó gì.
Ban-dắc nói:
- Viết văn là một chuyện khác. Anh có biết nói dối bao giờ đâu. Nếu bắt anh nói dối, anh sẽ thẹn đỏ mặt và ấp úng cho mà xem.
Theo NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống ông lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối.
Nhà văn Pháp: Ban-dắc
a, Tìm hiểu nội dung bài:
Câu chuyện cho thấy Ban-dắc là người như thế nào?
Ban-dắc là người thật thà, trung thực. Nếu nói dối ông sẽ thẹn đỏ mặt và ấp úng
b, Hướng dẫn viết chữ khó:
Lúc
lâu
nên
nói
L
l
n
n
(Lưu ý âm đầu)
Pháp
Ban-dắc
P
B -d
(Lưu ý tên quốc gia và tên riêng được phiên âm từ tiếng nước ngoài)
c, Hướng dẫn cách trình bày :
- Ghi tên bài vào giữa dòng
- Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.
- Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết tên riêng nước ngoài theo đúng qui định.
II. Học sinh viết chính tả
(học sinh tự viết vào vở chính tả)
III. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
2. Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả của em. Ghi các lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả:
xắp lên xe
sắp lên xe
M: Lỗi nhầm lẫn s / x
Ban-rắc
Ban-dắc
M: Lỗi nhầm lẫn d / r/ gi:
M: Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã:
Tưỡng tượng
Tưởng tượng
(3). Tìm các từ láy:
M: suôn sẻ,
M: xôn xao,
- Có tiếng chứa âm x.
a) - Có tiếng chứa âm s.
san sát, sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi, se sẽ, sạch sẽ, sờ sệt, sóng sánh, sung sướng, …
xa xa, xa xôi, xa xăm, xanh xanh, xinh xắn, xinh xinh, xám xịt, xót xa, xối xả, …
(3). Tìm các từ láy:
M: nhanh nhảu
M: mãi mãi
- Có tiếng chứa thanh ngã.
b) - Có tiếng chứa thanh hỏi .
, đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, khẩn khoảng, nhảy nhót,…
, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ,…
DẶN DÒ
Viết sạch đẹp hai bài chính tả tuần 5 và 6 vào vở Chính tả.

CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM
nguon VI OLET