Thể loại Giáo án bài giảng Tập đọc 4
Số trang 1
Ngày tạo 12/11/2017 2:56:52 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.18 M
Tên tệp mt va de thi lop 4 a ghki doc
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4
Chủ đề |
Mạch kiến thức, kĩ năng |
|
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TN |
TL |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Đọc hiểu văn bản:
|
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. |
Số câu |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
2
|
Câu số |
1;2 |
|
3;4 |
|
|
5 |
|
6 |
1;2;3;4 |
5;6
|
||
Số điểm |
1,0 |
|
1,0 |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
2,0 |
2,0
|
||
Kiến thức tiếng Việt :
|
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - Sử dụng được dấu ngoặc kép, dấu hai chấm; biết và sử dụng đúng từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy); biết và sử dụng được danh từ và động từ - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng những biện pháp so sánh, nhân hóa, biết dùng biện pháp so sánh và nhân hóa để viết được câu văn hay. |
Số câu |
1
|
|
1 |
|
|
2 |
|
|
2 |
2 |
Câu số |
7
|
|
8 |
|
|
9;10 |
|
|
7;8 |
9;10 |
||
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
|
|
2,0 |
|
|
1,0 |
2,0 |
||
TỔNG |
Số câu |
3 |
|
3 |
|
|
3 |
|
1 |
6 |
4 |
|
Số điểm |
1,5 |
|
1,5 |
|
|
3,0 |
|
1,0 |
3,0 |
4,0 |
Hoài Tân , ngày 30 / 10 / 2017
GVCN
Nguyễn Ngọc Liễu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
Họ và tên:............................................ Lớp: 4A
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2017-2018 Môn: Tiếng việt (Kiểm tra đọc hiểu) Thời gian: 35phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày thi: ….. / … / 2017 |
||
Điểm bài thi
|
Nhận xét của giáo viên:
.......................................................................................... .......................................................................................... ..........................................................................................
|
Chữ kí GK |
|
A. ĐỌC THẦM : (7 điểm)
Những hạt thóc giống
Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu:
- Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được ?
Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
Rồi vua dõng dạc nói tiếp :
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
Truyện dân gian Khmer
Đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời các câu hỏi ; làm bài tập sau:
Câu 1: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua như thế nào ?
Câu 2: (0,5đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
Mọi người đều ………………… vì lời thú tội của Chôm.
Câu 3: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Chôm là một chú bé trung thực, dũng cảm đã dám nói lên điều gì trước nhà vua?
Câu 4: (0,5đ) Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”.
Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai ?
Thông tin |
Trả lời |
a) Nhà vua đã chọn giống tốt trước khi phát cho dân. |
Đúng / Sai |
b) Đến vụ thu hoạch, Chôm không có thóc để nộp cho nhà vua. |
Đúng / Sai |
Câu 5: (1đ) Theo em, vì sao nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi ?
....…………………………………………………………...……………………………
…………………………………………………………………….………………………
....…………………………………………………………...……………………………
…………………………………………………………………….………………………
....…………………………………………………………...……………………………
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì từ cậu bé Chôm ?
....…………………………………………………………...……………………………
…………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………………….………………………
Câu 7: (0,5đ) Hãy nối cột A với câu trả lời đúng ở cột B.
A B
Câu 8: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Em hiểu nghĩa của từ “trung nghĩa” là:
Câu 9: (1đ) Em hãy viết một câu có sử dụng từ láy.
....…………………………………………………………...……………………………
…………………………………………………………………….………………………
Câu 10:(1đ) Viết lại câu có sử dụng dấu hai chấm
Vườn nhà em trồng nhiều loại cây xoài, ổi, mít, dừa, mận, …
....…………………………………………………………...……………………………
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC TIẾNG) GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018 - LỚP 4A
Đọc tiếng : ( 3điểm) Yêu cầu học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi có nội dung trong bài .
CƠN MƯA MÙA HẠ
Trời đang nắng như đổ lửa, không khí xung quanh ngột ngạt, nhễ nhại. Trong khoảnh khắc, trời nhạt dần. Đi chưa hết một con phố, trời nổi giông quay cuồng. Và mưa đến. Bất ngờ. Có rất nhiều người không kịp tìm nơi trú ẩn. Không gian nhòa trong màn trắng của mưa hạ. Rồi, sấm nổ đùng đoàng. Chớp như xé toạc bầu trời đen kịt. Tiếng mưa rơi lộp bộp trên mái tôn, loong boong trong chiếc thùng hứng nước, đồm độp trên phiến nứa, gõ chan chát vào tàu lá chuối.
(CƠN MƯA MÙA HẠ - Theo Câu lạc bộ tản văn Hà Nội)
Câu hỏi: Đoạn văn trên nói về điều gì?
TAI SAO PHẢI QUÉT VÔI CHO THÂN CÂY VÀO MÙA ĐÔNG?
Thời tiết mùa đông rất lạnh giá. Nhưng khi có ánh nắng Mặt Trời vào ban ngày thì thời tiết ấm lên rất nhiều. Vậy là ban ngày nóng, ban đêm lạnh, hơn nữa sự chênh lệch giữa lạnh và nóng là rất lớn. Do đó thực vật rất dễ bị xâm hại. Nếu thực vật được quét vôi trắng, màu trắng sẽ phản xạ lại ánh sáng Mặt Trời và các tia bức xạ, tránh hiện tượng nhiệt độ trong thân cây tăng quá cao, giảm độ chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm. Vì vậy cây sẽ không bị tổn thương.
(Theo Mười vạn câu hỏi vì sao)
Câu hỏi: Người ta thường quét vôi trắng vào thân các cây để làm gì?
Hoa đồng nội
Không hiểu vì sao và từ bây giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng rẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trê n cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong tiết trời ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay giữa cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông.
Lũ trẻ nông thôn chúng tôi từ khi mới sinh ra đã biết đến cánh đồng qua lời ru của mẹ. lớn lên độ năm, sáu tuổi, dắt con ghé ra đồng, chúng tôi làm bạn với những cọng cỏ, con mương, thuyền lá và đặc biệt là hoa đồng nội. Thả cho trâu bò gặm cỏ dọc triền đê, lũ con gái chạy khắp đồng tìm ngắt hoa cho đầy vạt áo rồi xúm xít lê la trên cỏ kết thành từng vòng, thích thú đeo vào tay, vào cổ đóng giả làm công chúa…
Theo Nguyễn Tuyết Mai
Câu hỏi
Câu hỏi 1: Hoa đồng nội có ở đâu?
Câu hỏi 2: Hoa đồng nội đẹp như thế nào?
Câu hỏi 3: Khi đi chăn trâu, những bạn nhỏ thường làm gì?
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2017-2018
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
*Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì I
*Nội dung kiểm tra :
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 ở giữa học kì I hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
*Cách đánh giá, cho điểm :
a)Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
b)Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
c)Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Câu 1: (0,5đ) B
Câu 2: (0,5đ) Từ thích hợp: sững sờ
Câu 3: (0,5đ) D
Câu 4: (0,5đ) a) Sai
b) Đúng
Câu 5: (1đ) Theo em, nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, bảo vệ người tốt.
(HS có thể nêu theo suy nghĩ của mình, có ý phù hợp là được.)
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học tập được ở cậu bé Chôm về tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
(HS có thể nêu theo suy nghĩ của mình, có ý phù hợp là được.)
Câu 7: (0,5đ) Hãy nối cột A với câu trả lời đúng ở cột B.
A B
Câu 8: (0,5đ) A
Câu 9: (1đ) VD: Bạn Hoa tính tình rất vui vẻ.
(HS viết câu có sử dụng từ láy tùy ý)
Câu 10:(1đ) Vườn nhà em trồng nhiều loại cây: xoài, ổi, mít, dừa, mận, …
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT) GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017 – 2018 - LỚP 4A
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) (nghe - viết) Thời gian : 15 phút
Chị em tôi
Cho đến một hôm, vừa yên vị trong rạp chiếu bóng, tôi chợt thấy em gái mình lướt qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tôi chuyển sang giận dữ và mặc lời năn nỉ của bạn, tôi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng:
- Em đi tập văn nghệ.
II) Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian : 35 phút
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ, ...) để thăm hỏi và chúc sức khỏe.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT) KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 – 2017 - LỚP 4A
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) (nghe - viết) Thời gian : 15 phút
Chị em tôi
Cho đến một hôm, vừa yên vị trong rạp chiếu bóng, tôi chợt thấy em gái mình lướt qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tôi chuyển sang giận dữ và mặc lời năn nỉ của bạn, tôi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng:
- Em đi tập văn nghệ.
1.Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp ( 1đ)
-Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi ( 1đ), từ 6 lỗi đến 9 lỗi trừ được nửa số điểm, 10 lỗi trở lên ( 0 điểm).
II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian : 35 phút
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ, ...) để thăm hỏi và chúc sức khỏe.
Viết đúng mở bài (1 điểm)
- Thân bài ( 4 điểm)
+ Bài viết có nội dung phong phú (1,5 điểm)
+ Biết sử dụng hình ảnh nhân hóa , hình ảnh so sánh vào bài (1,5 điểm)
+ Diễn đạt câu văn trôi chảy giàu cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài (1 điểm)
- Bài văn có ý sáng tạo (1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả (0,5 điểm)
- Từ ngữ sử dụng trong câu phù hợp (0,5 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4A
Chủ đề, mạch kiến thức, kỹ năng |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Số học: Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và phép cộng và phép trừ. |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
3 |
Câu số |
1 |
|
9 |
3 |
|
11 |
|
8 |
1, 9 |
3;8,11 |
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
1,0 |
|
1 |
|
1,0 |
1,0 |
3 |
|
2. Đại lượng và đo đại lượng: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian (giấy, thế kỉ)
|
Số câu |
1
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
Câu số |
2
|
|
4 |
|
|
|
|
|
2;4 |
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1,5 |
|
|
3. Yếu tố hình học: Biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; góc nhọn, góc tù, góc bẹt. |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
Câu số |
10 |
|
|
|
|
5 |
|
|
10 |
5 |
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
1,0 |
|
|
0,5 |
1 |
|
4. Giải toán: Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm trung bình cộng. |
Số câu |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
Câu số |
|
|
|
|
6 |
7 |
|
|
6 |
7 |
|
Số điểm |
|
|
|
|
1,0 |
2,0 |
|
|
1,0 |
2,0 |
|
TỔNG SỐ CÂU |
3 |
|
2 |
1 |
1 |
3 |
|
1 |
6 |
5 |
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
2,0 |
3,0 |
4,0 |
1,0 |
4,0 |
6,0 |
Hoài Tân, ngày 30 / 10 / 2017
GVCN
Nguyễn Ngọc Liễu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
Họ và tên:............................................ Lớp: 4A
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2017-2018 Môn: Toán - Lớp 4 Thời gian: 35phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày thi: ….. / … / 2017 |
||
Điểm bài thi
|
Nhận xét của giáo viên:
.......................................................................................... .......................................................................................... ..........................................................................................
|
Chữ kí GK |
|
Caâu 1: (0,5 ñ) Khoanh vào đáp án đúng
Giá trị cuả chữ số 6 trong số 976 529 là:
A. 6 ; B. 60 ; C. 600 ; D. 6000
Caâu 2: (0.5 ñ) Hãy nối cột A với đáp án đúng cột B
Câu 3: (1đ) Đặt tính rồi tính:
a) 457 369 + 260 726 ; b) 354 860 – 92 654
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (1đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống sau:
a) 2 phút 9giây = 120 giây
b) 8tấn 256kg = 8256kg
Câu 5: (1đ) Em hãy vẽ một hình tam ABC có một góc vuông và hai góc nhọn.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: (1đ) Em hãy điền kết quả vào chỗ chấm.
Bốn em Ngọc, Mai, Nam, Tuấn lần lượt cân nặng là: 37kg, 41kg, 39kg, 35kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Trung bình mỗi em cân nặng là: ……………………
Câu 7: (2đ) Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 49 tuổi. Mẹ hơn con 31 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: (1đ) Tính giá trị của biểu thức:
7625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: (0,5 đ) Khoanh tròn vào đáp án dúng
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 10: (0,5 ) Viết vào chỗ chấm thích hợp
Hình ABCD có: A B
- Cạnh AB song song cạnh:............
-Cạnh AD vuông góc cạnh:..............
D C
Câu 11: (1đ ) Tìm trung bình cộng của dãy số: 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả