Biểu mẫu 05

(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của

Bộ Giáo dục và Đào tạo)

PHÒNG GDĐT HOÀI NHƠN

 TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học: 2017-2018

 

STT

Nội dung

Chia theo khối lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

I

Điều kin tuyn sinh

* Chỉ tiêu TS: 4lớp - 140 HS (Căn cứ Công văn số 605/ SGDĐT-KT&QLCLGD ngày 11/4/2017 của Sở GD&ĐT Bình Định về việc tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2017-2018, Quyết định số 149/QĐ-PGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn về việc thành lập Hội đồng tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2017-2018; và Kế hoạch tuyển sinh của nhà trường).

* Điều kiện TS:- HS 6 tuổi đã hoàn thành CT Mẫu giáo 5 tuổi; có hộ khẩu thường trú và thực tế cư trú trên địa bàn các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2, có trong danh sách phổ cập giáo dục của , có  sự thống nhất của UBND xã Hoài Tân, có giấy KS hợp lệ.

-Không tuyển HS ngoài địa bàn.

* Số lượng tuyển: 4 lớp, 140 HS

- HS đủ điều kiện lên lớp theo TT 22/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.

- HS nơi khác chuyển đến phải có thường trú tại địa bàn các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2 xã Hoài Tân và phải có đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Số lớp: 4 lớp 119  học sinh.

- HS đủ điều kiện lên lớp theo TT 22/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.

- HS nơi khác chuyển đến phải có thường trú tại địa bàn các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2 xã Hoài Tân và phải có đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Số lớp: 4lớp 136 học sinh.

- HS đủ điều kiện lên lớp theo TT 22/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.

- HS nơi khác chuyển đến phải có thường trú tại địa bàn các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2 xã Hoài Tân và phải có đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Số lớp: 5 lớp -171  học sinh.

- HS đủ điều kiện lên lớp theo TT 22/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.

- HS nơi khác chuyển đến phải có thường trú tại địa bàn các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2 xã Hoài Tân và phải có đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

* Sốlớp: 5 lớp : 141 HS.

II

Chương trình

* Học sinh các lớp bán trú học 9 buổi/tuần. 1 năm thực học 35 tuần (HK1: 18 tuần; HK2: 17 tuần). 1 tuần học 5 ngày - 32 tiết; 1 ngày học 7 tiết (sáng 4 tiết;


 

giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ

chiều 3 tiết). Học theo chương trình GD phổ thông (theo QĐ số 16/2006/ QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT). Các lớp còn lại học 6 buổi/ tuần, 35 tuần/ năm học.

- Học xong chương trình lớp 1 và lớp 2: HS đạt được chuẩn kiến thức, kỹ năng cơ bản của các môn học: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; TN&XH; Âm nhạc; Mĩ thuật; Thủ công; Thể dục.

- Học xong chương trình lớp 3: HS đạt được chuẩn KT,KN cơ bản của các môn học: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức;TN&XH; Âm nhạc; Mĩ thuật; Thủ công; Thể dục. Anh văn; Tin học.

- Học xong chương trình lớp 4 và lớp 5: HS đạt được chuẩn KT,KN cơ bản của các môn học: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Khoa học; Lịch sử  & Địa lý ; Âm nhạc; Mĩ thuật; Kĩ thuật; Thể dục. Anh văn; Tin học. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học (lần 1) từ 15/6/2019 đến 20/7/2019).

III

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh

+ Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình:

- Thành lập Ban đại diện Hội CMHS trường theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ HS.

- Ban ĐD CMHS trường họp 3 lần/năm.

*Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Đại diện Cha mẹ học sinh lớp(BĐD CMHS):

- Nhiệm vụ:

+ Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh;

+ Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học;

+ Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh hoàn thành tốt, giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập;  giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác.

- Quyền hạn:

+ Quyết định triệu tập các cuộc họp cha mẹ học sinh theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ hội CMHS (trừ cuộc họp đầu năm học cử Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp) sau khi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm lớp;

+ Tổ chức lấy ý kiến cha mẹ học sinh của lớp về biện pháp quản lý giáo dục học sinh để kiến nghị cụ thể với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn về biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, chất lượng dạy học;

+ Phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh sau khi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm lớp.

*Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban ĐD CMHS trường:

- Nhiệm vụ:

+ Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường;

+ Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh;

+ Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức giáo dục học sinh hạnh kiểm cần cố gắng tiếp tục rèn luyện trong dịp nghỉ hè ở địa phương;

+ Phối hợp với Hiệu trưởng giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh hoàn thành tốt, giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành; giúp đỡ học


 

 

sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác; vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục đi học;

+ Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

- Quyền hạn:

+ Quyết định triệu tập các cuộc họp theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ hội  CMHS (trừ cuộc họp đầu năm học cử Ban đại diện cha mẹ học sinh trường) sau khi đã thống nhất với Hiệu trưởng;

+ Căn cứ ý kiến của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để kiến nghị với Hiệu trưởng về những biện pháp cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ năm học của trường và về quản lý, giáo dục học sinh;

+ Quyết định chi tiêu phục vụ các hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh từ nguồn ủng hộ, tài trợ tự nguyện theo quy định tại Điều 10 Điều lệ Hội  CMHS.

*Trách nhiệm của cha mẹ học sinh:

- Phối hợp với nhà trường trong việc quản lý, giáo dục học sinh và thực hiện những nhiệm vụ do Ban đại diện cha mẹ học sinh đề ra.

- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên bộ môn của lớp để chăm sóc, quản lý, động viên học sinh tích cực, tự giác học tập, rèn luyện đạo đức, tuân thủ quy định của Điều lệ và nội quy nhà trường.

- Chịu trách nhiệm đối với sai phạm, khuyết điểm của con em mình theo quy định của pháp luật và thực hiện các khuyến nghị của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp trong việc phối hợp với nhà trường để chăm sóc, quản lý, giáo dục học sinh.

*Quyền của cha mẹ học sinh:

- Cha mẹ học sinh có các quyền quy định tại Điều 95 của Luật Giáo dục, có quyền kiến nghị với nhà trường tạo điều kiện cho con em mình học tập, rèn luyện;

- Ứng cử, đề cử vào Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp;

- Từ chối ủng hộ khi được Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường đề xuất các khoản ủng hộ, nếu bản thân không tự nguyện.

- Thực hiện hoặc không thực hiện những nội dung chưa được thống nhất ý kiến trong cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh hoặc cuộc họp Ban đại diện cha mẹ học sinh.

+ Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh (tất cả các lớp):

- Mạnh dạn, trung thực, tự tin, tích cực trong học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ HS tiểu học theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học, cụ thể là:

1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.

2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.

4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

IV

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học...)

Toàn trường có 21 phòng học trên 23 lớp. Trong đó có 8 phòng học kiên cố, 13 phòng học bán kiên cố. Trường có 3 điểm trường. Diện tích 33.934 m2. Có phòng học tin 18 máy vi tính kết nối mạng internet, học Mỹ thuật, phòng thư viện cho học sinh đọc sách. Thiết bị dạy học ít nhất 1 bộ/ lớp. Có tivi, cát xét, máy chiếu phục vụ dạy học.


V

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hot của học sinh ở cơ sở giáo dục

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường theo các chủ điểm  hàng tháng như:  15/10; 20/10; 20/11; 22/12; 9/1; 3/2;  26/3; 30/4; 15/5 và 19/5.

- Tổ chức nêu gương người tốt việc tốt và trao giải thưởng kết quả các cuộc thi vào các buổi chào cờ đầu tuần.

- Tổ chức hoạt động tập thể giữa buổi học lồng ghép các trò chơi dân gian (3 lần/tuần). Tổ chức lao động vệ sinh cuối tuần (1 lần/tuần)

- Tổ chức hội thi “Viết chữ đẹp” cấp trường.

- Tổ chức hội thi “Cờ vua, võ cổ truyền và điền kinh” cấp trường;

- Tổ chức hội thi “ Kể chuyện theo sách, Tiếng hát hay, Vẽ tranh  

VI

Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

*Đội ngũ cán bộ quản lý: 02 người, Trình độ CM: ĐHSP. Đảng viên: 02. Trình độ LLCT Cao cấp 01, Trung cấp: 01. Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ về QLGD:1

*Đội ngũ Giáo viên: - GV trực tiếp giảng dạy: 30; trong đó (ĐHSP: 12; CĐSP: 12, TCCN: 04); Đảng viên: 15.

- GV TPT Đội chuyên trách: 01.

- Số GV đạt trình độ chuẩn: 96,7 %, Tỉ lệ GV/ lớp: 30GV/23 lớp (tỉ lệ 1,3 GV/ lớp). 13GV là đảng viên, chiếm tỉ lệ 43,3% trên tổng số GV trong biên chế toàn trường. Đủ GV dạy tất cả các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Nhân viên: 7. Chia ra: Kế toán: 01 (ĐH) ; Thư viện – TB: 01( TC): Y tế: 01 (); Bảo vệ: 01 (HĐ); Cấp dưỡng: 03 (HĐ);

*Phương pháp quản lý của nhà trường: Phát huy dân chủ, trách nhiệm; thực hiện công khai; thực hiện khoán chất lượng cho đội ngũ; đẩy mạnh các phong trào thi đua, nâng cao chất lượng GD toàn diện.

 

VII

Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đt được

*Đạo đức: 100% HS toàn trường thực hiện đầy đủ (Đ).

*Học tập: Phấn đấu 100 % HS lên lớp thẳng; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.

*Sức khỏe: Dạy học và tổ chức các hoạt động GD để 100% HS có đủ sức khỏe học tập ngày càng tiến bộ. Nhà trường có cán bộ y tế chuyên trách việc chăm sóc, theo dõi  sức khỏe HS.

VIII

 

Khả năng học tập tiếp tục của học sinh

- Duy trì sĩ số học sinh tất cả các khối lớp trong toàn trường đạt 100%. không có học sinh bỏ học giữa chừng.

- Đảm bảo tất cả học sinh có đủ điều kiện để tiếp tục học tập, không bỏ học giữa chừng.  

  

Hoài Tân, ngày 15 tháng 9 năm 2017
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Nguyễn Thị Bích Sương

 

nguon VI OLET