Tuần 8
Ngày soạn: 9/ 10/ 2009
Ngày giảng: T2/ 12/ 10/ 2009
Toán
$36: Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK trang 39.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài (1’):
2.2- Kiến thức (10’):
a) Ví dụ: GV nêu ví dụ
- Thầy (cô) có 9dm.
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m?
b) Nhận xét:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK.

- HS lên bảng làm bài.





- HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
* Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9


2.2-Luyện tập (20’):
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 :
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 4 :
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.


*Kết quả:
a) 38,500 = 38,5; 19,100 = 19,1,...
b) 17,0300 = 17,03; 800,400 = 800,4,...


*Kết quả:
a) 7,5 = 7,500; 2,1 = 2,100,...
b) 60,3 = 60,300; 1,04 = 1,040,...


* Kết quả:
a) Đ ; b) Đ; c) Đ; d) S .


* Kết quả:
B vì 0,06 =


Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó:
nguon VI OLET