Tiết 4                                              Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo )

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

3. Thái độ

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tìm hiểu bài

u 1

 

 

 

 

Câu 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3

 

 

 

 

 

 

Câu 4

 

 

 

 

 

 

c) Đọc diễn cảm

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.

 

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

 

- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH:

+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.

- Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- GV đọc mẫu đoạn 3 của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi.- Gọi HS thi đọc diễn cảm.- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

- Đọc nối tiếp:

+ Đoạn 1: Bọn nhện...hung dữ.

+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng...giã gạo.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Theo dõi.

- chóp bu, nặc nô,...

- Luyện đọc.

 

- Đọc.

- Nghe.

- Đọc và trả lời: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Đọc thầm và trả lời: Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.

- Đọc và trả lời:

+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đáng xấu hổ,

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Danh hiệu hiệp sĩ

- Nêu.

 

- Đọc.

- Nghe.

- Luyện đọc.

- Thi đọc.

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 3                                       Chính tả (nghe – viết)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập BT 2 và BT 3a / b.

3. Thái độ

- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: SGK, VBT Chính tả.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

33'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả

a) Trao đổi về nội dung đoạn viết

b) Hướng dẫn viết từ khó

 

 

 

c) Viết chính tả

d) Thu, chấm, chữa bài

2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả

Bài 2.Chọn tiếng phù hợp .

 

 

 

 

 

Bài 3.Giải câu đố

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

 

- Gọi HS lên bảng viết các tiếng có phụ âm đầu l / n: nung nấu, long lanh, nôn nao, lung linh.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

 

- Gọi 1 HS đọc bài Mười năm cõng bạn đi học.

 

 

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm.

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.

- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu chấm bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Gọi 2 HS đọc câu đố.

- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.

- GV kết luận.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Cháu nghe câu chuyện của bà.

 

 

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

- 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm.

 

 

- Nêu: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh...

- Đọc và viết.

 

- Nghe đọc và viết bài.

- Soát lỗi.

 

 

 

- Đọc.

- Đọc thầm và làm bài.

- Chữa bài:  Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem.

 

- Đọc.

- Đọc câu đố.

a) sáo – sao.    

b) trăng – trắng.

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4                                           Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.

2. Kĩ năng

- Nắm được một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.

3. Thái độ

- Tự giác làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: SGK,Vở ghi Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ.

 

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1.Tìm các từ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2. Phân loại từ cho trước

 

 

 

 

 

Bài 3. Đặt câu

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm;  Có 2 âm.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu từng cặp trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.

- Gọi HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.

- Gọi HS trả lời.

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a), hoặc 1 từ ở nhóm b).

- Gọi HS nối tiếp đọc câu.

- GV nhận xét.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Dấu hai chấm.

 

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

- Đọc.

- Trao đổi, thảo luận và làm bài.

 

- Trình bày:

a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến,...

b) hung ác, tàn ác, cay độc, hung dữ, cay độc, dữ tợn, dữ dằn,...

c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở,...

d) ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ,...

- Đọc.

- Thực hiện.

- Trả lời:

a) nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- Đọc.

- Đặt câu.

 

- Thực hiện.

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4                                                Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu câu chuyện Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

2. Kĩ năng 

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện thơ: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

3. Thái độ

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

33'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ.

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. GV kể chuyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

 

 

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện:

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?

+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?

 

+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

 

 

 

+ Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?

+ Sau đó, bà lão đã làm gì?

 

+ Câu chuyện kết thức ra sao?

 

 

- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.

- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

 

 

- 1 HS lên bảng.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

- Nghe đọc.

 

- Đọc nối tiếp.

- Đọc bài.

 

 

 

 

+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.

+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước nuôi.

+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước đi ra.

+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.

- Chia nhóm, kể lại từng đoạn.

 

 

 

- Trình bày.

 

 

 

- Kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

 

- Thi kể.

 

- Nhận xét.

 

- Nêu.

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 3                                                   Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vùa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

3. Thái độ

- Tìm hiểu thêm các truyện cổ trong kho tàng cổ tích Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

33'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ.

 

 

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tìm hiểu bài

Câu 1

 

 

Câu 2

 

Câu 3

 

 

 

Câu 4

 

 

 

 

 

 

 

c) Đọc diễn cảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) và nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

 

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.

 

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

 

- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

 

- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?

- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?

- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?

- Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài thơ (mỗi em 2 khổ thơ).

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 của bài.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Thư thăm bạn.

 

 

- 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.

+ Đoạn 1: Từ đầu...phật, tiên độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp...nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp...ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp...chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Theo dõi.

 

- độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng trắng cơn mưa, nhận mặt.

- Luyện đọc.

 

- Đọc.

- Nghe.

 

- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.

- Tấm Cám; Đẽo cày giữa đường.

- Sự tích hồ Ba Bể; Nàng tiên Ốc; Thạch Sanh; Sự tích trầu cau,...

 

- Truyện cổ chính là những lời răn dạy của ông cha với đời sau.

 

 

 

- Nêu.

 

- Đọc.

 

 

- Nghe.

 

- Luyện đọc.

 

- Thi đọc diễn cảm.

 

- Thi đọc HTL

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4                                              Tập làm văm

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.

2. Kĩ năng

- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Nhận xét

Bài 1. Đọc truyện

trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ghi nhớ

2.3. Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Thế nào là kể chuyện? Hãy nói về nhân vật trong truyện.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

- Yêu cầu HS đọc truyện Bài văn bị điểm không.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo.

- Gọi HS lên bảng thực hiện ý 1 BT2.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm viết câu trả lời vắn tắt.

- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét, kết luận.

- Gọi HS đọc Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.

+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện.

+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài.

- Gọi HS trình bày kết quả.

 

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

- Đọc.

 

- Nghe.

 

- Làm bài.

 

- 1 HS lên bảng.

 

 

- Thực hiện.

 

 

- Trình bày.

 

- Đọc.

- Đọc.

 

- Theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trao đổi.

 

- Trình bày.

1a – 5d – 2b – 4e – 7h – 3c – 6g – 8y – 9k.

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4                                             Luyện từ và câu

DẤU HAI CHẤM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu.

2. Kĩ năng

- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

3. Thái độ

- Yêu thích học Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: VBT,SGK Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Nhận xét

Dấu hai chấm có tác dụng gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.

2.4. Luyện tập

Bài 1. Dấu hai chấm có tác dụng gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2. Viết đoạn văn

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng đặt câu với từ nhân hậu và đoàn kết.

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

 

- Gọi HS nối tiếp đọc nội dung bài.

- Yêu cầu HS nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc Ghi nhớ.

 

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.

- Gọi HS đọc bài viết, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp.

- GV nhận xét, đánh giá

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Từ đơn và từ phức.

 

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

- Đọc.

 

- Nhận xét:

a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.

b) Dấu hai chấm bao hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn.

c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà.

- Đọc.

 

 

 

 

- Đọc.

- Đọc thầm và trao đổi.

a) Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi”.

   Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.

b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.

- Đọc.

- Viết bài.

- Đọc và giải thích.

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 3                                              Tập làm văn

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng

- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: SGK, vở ghi Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Nhận xét

Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ghi nhớ

2.4. Luyện tập

Bài 1.Đọc đoạn văn

 

 

 

 

 

 

Bài 2. Kể câu chuyện Nàng tiên Ốc

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Tính cách nhân vật thường biểu hiện qua những phương tiện nào?

- GV nhận xét,đánh giá.

 

-Giới thiệu bài, ghi bảng.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT1, 2, 3.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò và ngoại hình đó nói lên điều gì?

- Phát phiếu yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày kết quả trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Gọi HS đọc Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, viết vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và TLCH: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài: Có thể kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện).

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

- 3 HS đọc.

 

- Thực hiện.

 

 

 

- Làm bài.

- Trình bày.

 

 

 

- Đọc.

 

 

- Đọc.

- Thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- Nghe.

- Theo dõi.

 

 

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET